Kể từ ngày 01/01/2022, Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn các vấn đề về quản lý thuế của Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã chính thức có hiệu lực, việc kê khai thuế giá trị gia tăng đối với những doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính có rất nhiều điểm đổi mới cần lưu ý. Sau đây, Luật Trần và Liên Danh sẽ hướng dẫn bạn phương pháp tính thuế gtgt của địa điểm kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh là gì? Có thể kinh doanh những ngành nghề nào?
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là nơi có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành kinh doanh những ngành nghề mà công ty mẹ đã đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, cần lựa chọn một nhóm ngành nhất định, không thể kinh doanh tất cả ngành nghề được.
Ví dụ: Nếu công ty mẹ kinh doanh các ngành nghề như Du lịch, lữ hành; Sản xuất chế biến thực phẩm và Bán ô tô và xe có động cơ khác. Thì khi mở địa điểm kinh doanh, chỉ nên chọn một ngành nghề nhất định để kinh doanh.
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh;
Doanh nghiệp cần chuẩn bị thông tin cho việc thành lập địa điểm kinh doanh như thông tin địa chỉ địa điểm kinh doanh, người đứng đầu địa điểm kinh doanh….vv.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh theo quy định;
Hồ sơ là tại liệu quan trọng và là căn cứ để cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận thành lập địa điểm cho doanh nghiệp.
Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập địa điểm đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Sau khi soạn thảo xong hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ bằng hình thức online (trực tuyến) qua công thông tin quốc gia
Đối với cách thức nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh trực tiếp
Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có một Sở Kế hoạch và Đầu tư riêng. Phụ thuộc vào việc doanh nghiệp đăng ký thành lập ở Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nào, mà hồ sơ sẽ nộp tại Sở đó.
Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Hồ sơ sau khi được nộp sẽ được sở kế hoạch đầu tư xem xét tính hợp pháp để tiến hành cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh hoặc yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Thời gian giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo kết quả xử lý hồ sơ;
Nếu hồ sơ hợp lệ thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, đồng thời cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ và các bạn nộp lại hồ sơ sửa đổi, bổ sung, sau đó chờ kết quả như ban đầu.
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh công ty
Sau khi thẩm định và xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sở kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành cập giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp và đăng thông tin thông tin địa điểm trên cơ sở dữ liệu.
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
– Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-7, Nghị định số 01/2021/NĐ-CP);
– Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng thuộc loại hình công ty trách nhiệm hoặc công ty cổ phần, khi lập địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh, tư vấn phương pháp tính thuế gtgt của địa điểm kinh doanh trọn gói của Luật Trần và Liên Danh
Khi có muốn đăng ký địa điểm kinh doanh mà không có nhiều thời gian tự thực hiện, bạn có thể sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh nhanh chóng của Luật Trần và Liên Danh. Chỉ cần cung cấp thông tin về địa điểm đăng ký kinh doanh và ký tên vào hồ sơ.
Việc hoàn thiện, nộp hồ sơ và nhận kết quả sẽ do Luật Trần và Liên Danh thực hiện. Sẽ tiết kiệm được thời gian cho quý khách hàng, Khách hàng sẽ không phải đăng ký, gửi hoặc theo dõi kết quả vì chúng tôi sẽ phụ trách phần công việc đó
Khi khách hàng dụng dịch vụ Luật Trần và Liên Danh sẽ:
Tư vấn đầy đủ về những quy định khi đăng ký địa điểm kinh doanh
Tư vấn về hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
Hoàn thiện hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ, nhận kết quả ở phòng đăng ký kinh doanh
Tư vấn, giải đáp thắc mắc về thủ tục thuế tại địa điểm kinh doanh sau khi thành lập
Các trường hợp kê khai thuế gtgt cho địa điểm kinh doanh, phương pháp tính thuế gtgt của địa điểm kinh doanh
Đối với doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính thì có 3 trường hợp kê khai thuế GTGT:
1. Kê khai tại nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh;
2. Kê khai chung với trụ sở chính, đồng thời phân bổ số thuế phải nộp cho địa bàn tỉnh nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh;
3. Kê khai chung với trụ sở chính và không phải phân bổ thuế phải nộp.
Mỗi trường hợp kê khai thuế trên áp dụng cho các hoạt động kinh doanh khác nhau và phương pháp tính thuế gtgt của địa điểm kinh doanh sẽ được Luật Trần và Liên Danh làm rõ trong những mục dưới đây:
Các trường hợp kê khai thuế GTGT tại nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh
Theo Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020, các hoạt động kinh doanh phải kê khai theo trường hợp này gồm có:
Hoạt động xây dựng dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT;
Hoạt động chuyển nhượng BĐS của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng;
Hoạt động sản xuất điện.
Các trường hợp kê khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính và đồng thời phân bổ số thuế phải nộp cho địa bàn tỉnh nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo Khoản 1 Điều 13 Thông tư 80/2021 hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các hoạt động kinh doanh phải kê khai theo trường hợp này gồm có:
Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
Hoạt động chuyển nhượng bất động sản trừ trường hợp chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng;
Hoạt động xây dựng trừ trường hợp không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa bàn đó và giá trị công trình xây dựng (bao gồm cả thuế VAT) dưới 1 tỷ đồng;
Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) trừ cơ sở sản xuất điện và nếu cơ sở sản xuất này của doanh nghiệp siêu nhỏ thì cũng không phải nộp Bảng phân bổ;
Hoạt động của nhà máy thuỷ điện nằm ở nhiều tỉnh.
Các trường hợp kê khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính và không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp
Những loại hình kinh doanh không thuộc 2 trường hợp trên thì sẽ kê khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính và không cần phân bổ số thuế.
Ví dụ:
Những hoạt động hình kinh doanh như: thực phẩm, buôn bán, quần áo… những hoạt động kinh doanh này sẽ hạch toán phụ thuộc, kê khai tập trung tại trụ sở chính.
➥ Từ việc phân tích các trường hợp kê khai thuế GTGT đối với doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh khác tỉnh. Kết luận cho việc kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh như sau:
Khai thuế GTGT riêng của địa điểm kinh doanh tại cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh với:
➢ Địa điểm kinh doanh là nơi đặt nhà máy sản xuất điện;
➢ Địa điểm kinh doanh là nơi xây dựng dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT;
Khai thuế GTGT của địa điểm kinh doanh chung với trụ sở chính, đồng thời trụ sở chính lập bảng phân bổ thuế cho địa điểm kinh đối với:
➢ Địa điểm kinh doanh là nơi diễn ra hoạt động xổ số điện toán;
➢ Địa điểm kinh doanh là nhà máy, cơ sở sản xuất (trừ nhà máy sản xuất điện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ).
Khai thuế GTGT của địa điểm kinh doanh chung với trụ sở chính và trụ sở chính không phải nộp bảng phân bổ thuế cho địa điểm kinh doanh: Các trường hợp còn lại trừ các đối tượng nêu trên.
Ví dụ: Địa điểm kinh doanh là kho để hàng, cửa hàng bán quần áo…
Phương pháp tính thuế gtgt của địa điểm kinh doanh của từng trường hợp
Kê khai tại cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh
Do hiện tại cơ quan thuế không cấp mã số thuế 13 cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh. Nên việc kê khai thuế cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh sẽ kê khai thông qua tài khoản thuế điện tử của trụ sở chính.
Vì vậy để nộp được tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế khác với cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Doanh nghiệp cần đăng ký địa bàn vãng lai:
Cách đăng ký địa bàn vãng lãi:
➢ Bước 1: Đăng nhập tài khoản doanh nghiệp trên trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/ (tài khoản thuế của trụ sở chính);
➢ Bước 2: Chọn Khai Thuế → Đăng ký địa bàn vãng lai → Chọn cơ quan thuế đăng ký địa bàn vãng lai (là cơ quan thuế quản lý địa điểm kinh doanh khác tỉnh;
➢ Bước 3: Chọn “Đăng ký”;
➢ Bước 4: Sau khi đăng ký địa bàn vãng lai. Doanh nghiệp đăng ký tờ khai vãng lai cần nộp;
➢ Bước 5: Sau đó tiến hành nộp tờ khai như bình thường.
Kê khai thuế GTGT cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh khai tập trung tại trụ sở chính đồng thời nộp bảng phân bổ thuế, phương pháp tính thuế gtgt của địa điểm kinh doanh
Đối với địa điểm kinh doanh là nơi diễn ra hoạt động xổ số điện toán
Các tính số thuế phân bổ
Số thuế GTGT phải nộp tại từng địa điểm |
= |
Tổng số thuế GTGT phải nộp |
x |
Doanh thu bán vé của từng ĐĐKD |
|
Tổng doanh thu bán vé |
Ví dụ:
Tổng doanh thu bán vé trong kỳ: 100.000.000;
Trong đó doanh thu của địa điểm kinh doanh là: 40.000.000;
Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 5.000.000;
➥ Thuế GTGT phân bổ cho địa điểm kinh doanh: 5.000.000 x (40.000.000 / 100.000.000) = 2.000.000.
Cách lập tờ khai thuế GTGT: NNT khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu 01/GTGT, kèm phụ lục 01-3/GTGT (Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).
Đối với địa điểm kinh doanh là nhà máy, cơ sở sản xuất:
Các tính số thuế phân bổ
➤ Phương pháp 1:
Số thuế GTGT phải nộp tại từng địa điểm |
= |
Doanh thu (chưa gồm VAT) |
x |
Tỷ lệ phân bổ |
Trong đó:
Tỷ lệ phân bổ:
➢ Đối với địa điểm kinh doanh sản xuất hàng hóa chịu thuế suất 10% là: 2%;
➢ Đối với ĐĐKD sản xuất hàng hóa chịu thuế suất VAT 5% là 1%.
Doanh thu là doanh thu thực tế trong kỳ của sản phẩm sản xuất ra được. Trường hợp ĐĐKD không trực tiếp bán hàng mà chỉ điều chuyển sản phẩm cho các cơ sở khác thì doanh thu được xác định bằng giá thành sản xuất sản phẩm.
➤ Phương pháp 2:
Nếu tổng số thuế GTGT phân bổ cho từng địa phương xác định theo phương pháp 1 lớn hơn số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính thì DN tính theo phương pháp 2. Cụ thể:
Số thuế GTGT phải nộp tại từng địa điểm |
= |
Tổng thuế GTGT phải nộp |
x |
Tỷ lệ % doanh thu (chưa gồm VAT) của sản phẩm sản xuất tại từng ĐĐKD |
Cách lập tờ khai thuế GTGT: Người nộp thuế khai thuế GTGT tập trung tại trụ sở chính và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu 01/GTGT, kèm phụ lục 01-6/GTGT.
Trên đây là bài viết tư vấn về phương pháp tính thuế gtgt của địa điểm kinh doanh của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.