Đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

Mỗi doanh nghiệp được quản lý thuế theo phạm vi cấp tỉnh, do vậy khi mở địa điểm kinh doanh khác tỉnh thì quy định về quản lý thuế trong hoạt động kinh doanh của địa điểm như thế nào? Luật Trần và Liên Danh sẽ tư vấn đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh để Quý doanh nghiệp tham khảo.

Khái niệm địa điểm kinh doanh

Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Tại sao nên thành lập địa điểm kinh doanh?

Một số ưu điểm của việc thành lập địa điểm kinh doanh:

Địa điểm kinh doanh có ưu thế hơn trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh so với văn phòng đại diện. 

Có thể thành lập ở nhiều địa điểm khác nhau, không cần cùng tỉnh hoặc thành phố với công ty mẹ 

Khi không có nhu cầu kinh doanh nữa thì thủ tục chấm dứt hoạt động gọn nhẹ và tiết kiệm thời gian

Địa điểm kinh doanh chỉ đóng thuế môn bài cho hoạt động kinh doanh của mình (mức thuế môn bài chỉ 1 triệu 1 năm cho một địa điểm kinh doanh, tính theo năm tài chính của doanh nghiệp). 

Khi thành lập địa điểm kinh doanh cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?

Khi thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh (theo mẫu tại Phụ lục II-7, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).

Trường hợp người có thẩm quyền thành lập địa điểm kinh doanh ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh thì ngoài hồ sơ nêu trên, người nộp cần có các giấy tờ sau:

Trường hợp ủy quyền cho cá nhân: 

Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục

Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân được ủy quyền.

Trường hợp ủy quyền cho tổ chức: 

Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến thành lập địa điểm kinh doanh 

Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục 

Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân người được giới thiệu.

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích:

Nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Các bước thực hiện thủ tục thành lập đăng ký địa điểm kinh doanh

Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh được thực hiện theo 2 bước cơ bản sau:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ cần thiết như:

Thông báo về việc thành lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp;

Chứng minh thư, căn cước công dân hoặc hộ chiếu(có dấu công chứng) của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;

Quyết định bổ nhiệm vị trí người đứng đầu địa điểm kinh doanh trong trường hợp người đứng đầu địa điểm kinh doanh không đồng thời là người đại diện theo pháp luật hoặc thành viên, cổ đông, chủ sở hữu doanh nghiệp;

Bản sao (có dấu công chứng) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp chủ quản kèm theo giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ;

Chứng minh thư, căn cước công dân hoặc hộ chiếu(có dấu công chứng) của người nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp chủ quản đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ phê duyệt trong vòng 3 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh, đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh của Luật Trần và Liên Danh

Khi doanh nghiệp có ý định đăng ký địa điểm kinh doanh, nhưng không có nhiều thời gian để tự mình thực hiện các thủ tục nêu trên thì có thể sử dụng dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh của Luật Trần và Liên Danh. Việc lựa chọn công ty luật cung cấp dịch vụ này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho quý khách hàng, cụ thể như sau:

Thủ tục nhanh gọn, đơn giản, chính xác:

Doanh nghiệp sẽ chỉ cần cung cấp về các thông tin địa điểm đăng ký kinh doanh sau đó ký đóng dấu giấy tờ các giấy tờ liên quan. Việc hoàn thiện hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả sẽ do Luật Trần và Liên Danh thực hiện.

Tiết kiệm tối đa thời gian cho doanh nghiệp:

Khi sử dụng dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh của Luật Trần và Liên Danh, quý khách hàng sẽ không phải tự mình đi đăng ký, nộp và theo dõi để nhận kết quả, bởi chúng tôi sẽ đảm nhiệm những công việc này.

Được tư vấn và giải đáp các thắc mắc miễn phí:

Chúng tôi sẽ tư vấn và giải đáp tất cả những vấn đề của quý khách có liên quan đến vốn, ngành nghề kinh doanh, tỷ lệ cổ phần, nhân sự, tiền lương… hoàn toàn miễn phí.

Luật Trần và Liên Danh đảm bảo sẽ thực hiện tất cả các công việc sau, khi nhận được sự tin tưởng sử dụng dịch vụ từ khách hàng:

Tư vấn đến khách hàng đầy đủ những quy định khi thực hiện thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh;

Tư vấn về hồ sơ và các thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh;

Hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh;

Thay mặt doanh nghiệp thực hiện việc nộp hồ sơ và  nhận kết quả ở phòng đăng ký kinh doanh;

Tư vấn và giải đáp các thắc mắc về thủ tục thuế sau khi thành lập tại địa điểm kinh doanh;

Chuyển giao hồ sơ và giấy tờ của quý doanh nghiệp;

Khi hoàn tất các thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh quý khách hàng sẽ nhận được kết quả như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh;

Hồ sơ nội bộ để thực hiện việc lưu hồ sơ tại văn phòng;

đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh
đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

Thủ tục đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh như thế nào?

Các bước đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh từ Phòng đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Trong vòng 03 ngày cơ quan quản lý thuế sẽ giải quyết hồ sơ đăng ký mã số thuế của địa điểm kinh doanh, nếu hồ sơ chưa hợp lệ doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận thông báo thuế ghi nhận thông tin mã số thuế của địa điểm kinh doanh từ cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký thuế.

Thực tiễn triển khai thủ tục đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh thì nhiều hồ sơ đăng ký thuế không đủ điều kiện cấp mã số thuế theo quy định, khi đó cơ quan thuế gửi Thông báo không chấp nhận hồ sơ đăng ký cho người nộp thuế. Doanh nghiệp trường hợp này cần khẩn trương rà soát lý do việc hồ sơ bị từ chối để phòng tránh việc bị xử phạt lỗi không thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định.

Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh gồm những tài liệu sau:

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

Bảng kê địa điểm kinh doanh mẫu số BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

Giấy ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục.

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh.

Thủ tục đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh

1/ Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định về thời hạn thực hiện đăng ký thuế của người nộp thuế, cụ thể:

Các tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ:

– Ngày ghi trên Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam cấp cho tổ chức, hộ kinh doanh thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam.

– Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh.

– Ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.

– Ngày ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

– Ngày ký hợp đồng, hiệp định dầu khí.

2/ Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh bao gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế (Dùng cho đơn vị trực thuộc) mẫu 02-ĐK-TCT.

– Giấy ủy quyền cho người đại diện thực hiện thủ tục.

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh.

3/ Cơ quan tiếp nhận: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thuế tại tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của khoản 2, điều 8, Thông tư 95/2016/TT-BTC.

4/ Thời hạn tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh (khoản 1, điều 9, Thông tư 95/2016/TT-BTC):

– Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất là 3 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định của người nộp thuế thì hồ sơ sẽ được giải quyết.

+ Nếu hồ sơ đăng ký cần bổ sung thì cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính).

– Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử (khoản 8, điều 1, Thông tư 66/2019/TT-BTC)

+ Doanh nghiệp truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu.

+ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận, đối chiếu thông tin và gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện cho người nộp thuế chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế vào địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế, thông báo nêu rõ thời gian, địa điểm trả kết quả, đồng thời yêu cầu người nộp thuế mang hồ sơ giấy đến trụ sở cơ quan thuế.

Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế không đủ điều kiện cấp mã số thuế theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử, cơ quan thuế gửi Thông báo không chấp nhận hồ sơ đăng ký cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Trên đây là bài viết tư vấn về đăng ký mã số thuế cho địa điểm kinh doanh của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.­­

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139