Phòng công chứng an lạc

phòng công chứng an lạc

Để đảm bảo hồ sơ, giấy tờ trong thực hiện các giao dịch của tổ chức, cá nhân, pháp luật quy định về công chứng, chứng thực các văn bản, giấy tờ. Một số trường hợp người dân được lựa chọn thực hiện công chứng/chứng thực tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng. Cùng tìm hiểu về phòng công chứng an lạc qua bài viết sau của Luật Trần và Liên danh.

Làm thế nào để lựa chọn được công ty luật uy tín chuyên tư vấn thủ tục lập phòng công chứng an lạc?

Một công ty luật uy tín là một trong những công ty có được sự tín nhiệm hoàn toàn từ phía khách hàng cũng như đối thủ kinh doanh trong cùng một lĩnh vực. Điều này công ty luật hoạt động trong lĩnh vực đều mong muốn đạt được. Nhưng không phải bất kỳ công ty luật nào khi ra đời và phát triển cũng khẳng định được điều này. Và Công ty Luật Trần và Liên danh chính là địa chỉ tin cậy mà chúng tôi muốn giới thiệu tới bạn.

Khi được đánh giá là một trong những công ty luật uy tín thì hoạt động của công ty đó diễn ra như sao?

Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ pháp lý tại đây có những phản ứng như thế nào

về kết quả hoạt động của công ty này.

Những luật sư làm việc trong công ty đáp ứng được tiêu chuẩn như:

+ Đạo đức nghề nghiệp

+ Kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, giải quyết vấn đề

+ Tư duy phân tích, tổng hợp, phán đoán và tư duy logic

+ Trình độ ngoại ngữ.

Đây chính là những tiêu chí cơ bản mà khách hàng khi tìm hiểu đều cần chú ý.

Hiện nay có khá nhiều công ty tư vấn luật có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng từ đơn giản tới phức tạp. Song bên cạnh đó để đánh giá ở mức tổng thể khách quan thì công ty Luật Trần và Liên danh đang là lựa chọn ưu tiên của khá nhiều khách hàng.

Ngoài việc đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách hàng, công ty còn hỗ trợ giải quyết những vướng mắc có liên quan đến vấn đề pháp luật cho bạn. Chỉ cần bạn có nhu cầu, Luật Trần và Liên danh luôn sẵn sàng giải quyết cho bạn. Luật Trần và Liên danh triển khai dịch vụ dựa trên lợi ích của khách hàng do đó hãy đến và cảm nhận dịch vụ pháp lý của công ty luật uy tín Luật Trần và Liên danh.

Các hành vi bị nghiêm cấm

Nghiêm cấm luật sư thực hiện các hành vi sau đây:

– Cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng có quyền lợi đối lập nhau trong cùng vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, việc dân sự, các việc khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là vụ, việc);

– Cố ý cung cấp hoặc hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu, vật chứng giả, sai sự thật; xúi giục người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự khai sai sự thật hoặc xúi giục khách hàng khiếu nại, tố cáo, khiếu kiện trái pháp luật;

– Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

– Sách nhiễu, lừa dối khách hàng;

– Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ khách hàng ngoài khoản thù lao và chi phí đã thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng dịch vụ pháp lý;

– Móc nối, quan hệ với người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, cán bộ, công chức, viên chức khác để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc;

– Lợi dụng việc hành nghề luật sư, danh nghĩa luật sư để gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

– Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích khác khi thực hiện trợ giúp pháp lý cho các khách hàng thuộc đối tượng được hưởng trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật; từ chối vụ, việc đã đảm nhận theo yêu cầu của tổ chức trợ giúp pháp lý, của các cơ quan tiến hành tố tụng, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc theo quy định của pháp luật;

– Có lời lẽ, hành vi xúc phạm cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình tham gia tố tụng;

– Tự mình hoặc giúp khách hàng thực hiện những hành vi trái pháp luật nhằm trì hoãn, kéo dài thời gian hoặc gây khó khăn, cản trở hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan nhà nước khác.

Nghiêm cấm cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi cản trở hoạt động hành nghề của luật sư.”

Khái niệm Văn phòng công chứng

Theo khoản 5 Điều 2 Luật Công chứng, tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Theo đó, Văn phòng công chứng là một tổ chức hành nghề công chứng, được tổ chức và hoạt động theo Luật Công chứng và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến loại hình công ty hợp danh.

Căn cứ Điều 22 Luật Công chứng, Văn phòng công chứng có các đặc điểm như sau:

– Phải có từ hai Công chứng viên hợp danh trở lên.

– Không có thành viên góp vốn.

– Trụ sở phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho Công chứng viên và người lao động, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

– Tên gọi phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một Công chứng viên hợp danh khác do các Công chứng viên hợp danh thỏa thuận.

– Có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.

– Được khắc và sử dụng con dấu không có hình quốc huy sau khi có quyết định cho phép thành lập.

Có nên công chứng ở phòng công chứng an lạc không?

Từ những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa Phòng và Văn phòng công chứng, có thể thấy, về nhiệm vụ, công việc, hai loại hình này chỉ khác nhau ở tên gọi, chủ sở hữu vốn và nguồn gốc thành lập. Một bên là đơn vị sự nghiệp công lập, một bên hoạt động như loại hình doanh nghiệp hợp danh.

Tuy nhiên, hai hình thức này đều thực hiện việc công chứng – chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự… cũng như có quyền, nghĩa vụ như nhau. Đặc biệt, giá trị pháp lý của văn bản công chứng từ hai loại hình này là như nhau.

Như vậy, công chứng ở Phòng công chứng hay Văn phòng công chứng đều được, chỉ cần lựa chọn nơi nào thuận tiện hơn trong việc đi lại để thực hiện công chứng.

Các thủ tục được thực hiện tại phòng công chứng an lạc

Các thủ tục Văn phòng công chứng được thực hiện nêu tại Chương V Luật Công chứng gồm:

– Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn.

– Hợp đồng, giao dịch do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

– Công chứng bản dịch…

Trong đó, một số loại hợp đồng, giao dịch có thể công chứng gồm:

– Hợp đồng thế chấp bất động sản;

– Hợp đồng uỷ quyền;

– Di chúc;

– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản…

Giá công chứng hợp đồng, giao dịch tại phòng công chứng an lạc

Giá công chứng hợp đồng, giao dịch gồm phí công chứng và thù lao công chứng. Trong đó:

– Phí công chứng: Là khoản tiền mà người yêu cầu công chứng phải trả cho Văn phòng công chứng gồm: Phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch; phí lưu giữ di chúc…

– Thù lao công chứng: Là khoản phí khác liên quan đến soạn thảo hợp đồng, đánh máy, sao chụp, dịch, công chứng ngoài trụ sở…

Cụ thể, căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, có thể liệt kê một số loại phí công chứng gồm:

* Phí công chứng tại phòng công chứng an lạc tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất;

– Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác;

– Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản…

phòng công chứng an lạc
phòng công chứng an lạc

Tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:

STT

Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000 đồng

2

Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng

100.000 đồng

3

Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% phần giá trị vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị vượt quá 100 tỷ đồng (tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

* Phí công chứng tại phòng công chứng an lạc không tính theo giá trị tài sản hoặc giao dịch, hợp đồng

STT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40.000

2

Hợp đồng bảo lãnh

100.000

3

Hợp đồng ủy quyền

50.000

4

Giấy ủy quyền

20.000

5

Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch không tăng giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch

40.000

6

Hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25.000

7

Di chúc

50.000

8

Văn bản từ chối nhận di sản

20.000

9

Hợp đồng, giao dịch khác

40.000

Giá chứng thực giấy tờ, tài liệu

Theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC, phí chứng thực được quy định cụ thể như sau:

STT

Nội dung thu

Mức thu

1

Bản sao từ bản chính

2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

2

Phí chứng thực chữ ký

10.000 đồng/trường hợp.

Văn phòng công chứng khác gì Phòng công chứng?

Tiêu chí

Phòng công chứng

Văn phòng công chứng

Địa vị pháp lý

Phòng công chứng do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp

(Điều 19 Luật Công chứng 2014)

Văn phòng công chứng là tổ chức dịch vụ công dưới hình thức công ty hợp danh (Điều 22 Luật Công chứng)

Thành lập

Chỉ được thành lập mới tại những địa bàn chưa có điều kiện phát triển được Văn phòng công chứng

Được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Công chứng và Luật Doanh nghiệp đối với loại hình công ty hợp danh

Chủ thể thành lập

UBND cấp tỉnh quyết định thành lập

Có 02 công chứng viên hợp danh trở lên thành lập

Người đại diện theo pháp luật

– Là công chứng viên

– Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

– Là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng

– Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên

Công chứng viên

Là viên chức hưởng chế độ lương theo đơn vị sự nghiệp công lập

– Công chứng viên hợp danh hoặc;

– Công chứng viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân tuyệt đối không được ghi nhận xét, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Khoản 1, Điều 15 của Thông tư quy định người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

Bổ sung quy định chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện việc ký hợp đồng, giao dịch trước mặt người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chứng thực tại bộ phận một cửa (Khoản 1, Điều 20). Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ, hồ sơ và ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch trước khi người có thẩm quyền thực hiện chứng thực hợp đồng, giao dịch theo quy định (Khoản 2, Điều 20). Bổ sung mới này đảm bảo sự thống nhất với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Trên đây là bài viết tư vấn về phòng công chứng an lạc của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139