Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần

mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần là thủ tục khá phức tạp, bao gồm: Những việc cần làm trước khi thành lập công ty cổ phần, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần, trình tự thủ tục thành lập công ty cổ phần, những việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần…

Dưới đây chúng tôi tóm tắt nội dung mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần và thủ tục thành lập, một thủ tục tương đối phức tạp (bao gồm nhiều giai đoạn, liên quan đến nhiều cơ quan có thẩm quyền và tổ chức hữu quan) để bạn tham khảo trước khi khởi nghiệp. 

Công ty Cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một trong các loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay. Điều này xuất phát từ tâm lý của người thành lập mong muốn doanh nghiệp lớn mạnh nhanh chóng như các công ty Đại chúng và từ chính những đặc điểm của loại hình này. 

Căn cứ vào điều 111 luật doanh nghiệp 2020: Công ty cổ phần là một loại hình công ty mà vốn điều lệ được chia thành các phần nhỏ bằng nhau được gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty cho đến hết giá trị cổ phần mà họ sở hữu.

Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Căn cứ các quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản pháp luật khác về đăng ký doanh nghiệp thì một bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần;
  2. Điều lệcủa công ty cổ phần;
  3. Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần;
  4. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài ;
  5. Danh sách người đại diện theo ủy quyềnđối với cổ đông nước ngoài là tổ chức ;
  6. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực sau đây:

Đối với Cổ đông là cá nhân/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức/người được ủy quyền thực hiện thủ tục:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Cổ đông là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.

Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

  1. Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện cho cổ đông là tổ chức;
  2. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Sau đây là trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định và trên thực tế:

Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định pháp luật

Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần được quy định như sau:

  1. Người thành lập công ty hoặc người đại diện theo ủy quyềnlập và nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định này tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
  2. Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  3. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Các bước thực hiện thành lập công ty cổ phần trên thực tế

Trên thực tế, khi tiến hành thành lập công ty cổ phần tất cả doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục thông qua mang điện tử, cụ thể như sau:

Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ:

+ Trường hợp sử dụng chữ ký số công cộng:

Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

+ Trường hợp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Bước 2: Nhận kết quả:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ thành công. Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh:

Doanh nghiệp Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Nội dung công báo bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp khắc con dấu và thông báo mẫu con dấu với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư.

Các công việc sau khi thành lập công ty khác như: Khai tờ khai lệ phí môn bài, setup hồ sơ thuế ban đầu.

mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần
mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần lưu ý khi đặt tên

Cấu trúc tên công ty cổ phần bao gồm tên loại hình, tên riêng. Doanh nghiệp có thể dùng tên thêm nước ngoài hoặc tên viết tắt.

Về tên tiếng Việt của công ty cổ phần

Phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

– Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.

-Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Về tên bằng tiếng nước ngoài của công ty cổ phần

– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

– Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Về tên viết tắt của công ty cổ phần

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý:

– Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

Lưu ý về trụ sở của công ty cổ phần

Cũng giống như các loại hình doanh nghiệp khác, trụ sở chính của công ty cổ phần là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần

– Công ty cổ phần lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

Lưu ý về vốn điều lệ của công ty cổ phần

Vốn điều lệ là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu (Vốn pháp định) để hoạt động trong ngành, nghề đó.

Lưu ý về hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có bất cứ vướng mắc nào liên quan đến tư vấn của chúng tôi xin đừng ngần ngại liên hệ qua địa chỉ hotline để nhận được sự tư vấn nhiệt tình và chất lượng từ chúng tôi.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139