Mẫu đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

mẫu đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP. Theo đó, khi muốn được cấp Phiếu lý lịch tư pháp, công dân phải điền vào tờ khai và nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là mẫu đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu nhé!

 Phiếu lý lịch tư pháp là gì? Mục đích xin để làm gì?

Theo Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 giải thích lý lịch tư pháp là lý lịch của cá nhân về các loại sau:

– Án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật

– Tình trạng thi hành án

– Về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản

Theo đó, mục đích của việc xin lý lịch tư pháp là để:

– Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có án tích hay không, có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi bị Tòa tuyên bố phá sản không

– Ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hòa nhập cộng đồng

– Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự. 

– Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Lý lịch tư pháp có mấy loại?

Theo luật, lý lịch tư pháp có 2 loại là Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2.

Trong đó, phiếu số 1 cấp cho các đối tượng sau đây:

– Công dân Việt Nam

– Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam 

– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

Phiếu số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng.

Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)      

Kính gửi: ………………………………………………………….

 

Tên tôi là……………………………………………………………………..

Tên gọi khác (nếu có):……………………………………………………

Giới tính :……….         

Ngày, tháng, năm sinh: …………/ ………/ ……… ……………………

Nơi sinh:      

Quốc tịch:………………………………………………

Dân tộc:……………………………………….

Nơi thường trú 3:……………………………………………………………………..             

Nơi tạm trú4:

Giấy CMND/Hộ chiếu :………………………………..5Số:  

Cấp ngày…….tháng………năm…………..Tại: …………………………………  .

Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm sinh ………………

Họ tên mẹ:…………………………………… .Ngày/tháng/năm sinh ………………

13.Họ tên vợ/chồng…………………….. ………  Ngày/tháng/năm sinh ………………

Số điện thoại/e-mail: ……………………………………………………………………..    .

QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)

Từ tháng, năm

đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):…………………..…………………………………………………………

Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7:  Số  1….                   Số 2…

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):    

Có……                      Không……..

Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ……………………… …………………..…………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

 

  ……….., ngày ……… tháng …… năm ………

                                                                                                Người khai

                                                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn cách ghi mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể cách điền mẫu Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp:

– Mục “kính gửi” Gửi đến Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố hoặc trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Ví dụ: Kính gửi: Sở tư pháp tỉnh Thanh Hóa

– Mục “Họ và tên” Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

Ví dụ: NGUYỄN LAN ANH

– Mục “Nơi sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú” Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

– Mục “Giấy CMND/Hộ chiếu” Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu kèm số, ngày cấp, cơ quan cấp

– Mục “Quá trình cư trú của bản thân” ghi rõ thời gian từ năm 14 tuổi đến hiện tại đã cư trú tại bao nhiêu địa điểm. Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.

– Mục “Yêu cầu phiếu lý lịch tư pháp số 1 hay số 2” thì tích dấu vào phần này. Đáng lưu ý là:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

 Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

mẫu đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
mẫu đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh bao gồm các giấy tờ sau:

Trường hợp làm lý lịch tư pháp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia

(1) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (tờ khai theo mẫu: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP trong trường hợp tự khai, Mẫu số 04 trong trường hợp ủy quyền làm lý lịch tư pháp)

(2) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (đối với người không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú)

(3) Bản chụp Hộ chiếu của người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (Đối với người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam)

(4) Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Người làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Trường hợp làm lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp

Thành phần hồ sơ bao gồm:

(1) Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu)

(2) Bản chụp CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp

(Trường hợp nộp bản chụp thì cần phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Nếu không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao chứng)

(3) Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).

Lưu ý : Trường hợp làm phiếu lý lịch tư pháp số 1 mà có người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền. Làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền.

(4) Nếu thuộc trường hợp được miễn hoặc giảm phí thì cần xuất trình Các giấy tờ chứng minh được miễn hoặc giảm phí làm lý lịch tư pháp kèm theo.

Lưu ý: Đối với tài liệu số (2) và số (3): Trường hợp nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu. Nếu không có bản chính đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực.

Đối với người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, hộ chiếu phải được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam đóng dấu vào.

Làm lý lịch tư pháp ở đâu? (cơ quan có thẩm quyền)

Hiện nay tại Việt Nam có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp, tùy thuộc vào đối tượng và nhu cầu của người làm lý lịch tư pháp:

Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với:

(1) Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

(2) Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

Sở Tư pháp- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:

(1) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước.

(2) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài

(3) Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam

Các bước làm lý lịch tư pháp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh như hướng dẫn trên (Liên hệ Luật Thành Đô để nhận mẫu đơn yêu cầu cấp Phiếu mới nhất)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Trường hợp làm Lý lịch tư pháp tại Trung Tâm Lý Lịch Tư Pháp Quốc Gia:

Nộp hồ sơ tại Trung Tâm Lý Lịch Tư Pháp Quốc Gia. Địa chỉ: Số 9 Trần Vĩ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Trường hợp làm Lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp:

– Công dân Việt Nam nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp Sở Tư pháp nơi người đó thường trú;

– Trường hợp không có nơi thường trú thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú.

– Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp làm Lý lịch tư pháp tại Trung Tâm Lý Lịch Tư Pháp Quốc Gia.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ đối với trường hợp làm Lý lịch tư pháp lại Sở Tư Pháp

Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiền hành giải quyết hồ sơ, thẩm định và xác minh điều kiện của người xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Lưu ý: Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Bước 4: Trả kết quả

Người làm Lý lịch tư pháp nhận Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ và Nộp phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp theo quy định.

Nội dung của phếu lý lịch tư pháp

Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 1

Thông tin chung:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1có thông tin gồm: Họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh và nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thông tin về tình trạng án tích:

– Ghi “Không có án tích”: Đối với người không bị kết án, người đã bị kết án nhưng được xóa án tích; người được đại xá.

– Ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”: Trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi

– Ghi “Có án tích” và ghi rõ nội dung bản án vào các ô, cột trong Phiếu lý lịch tư pháp đối với người đã bị kết án mà chưa đủ điều kiện được xóa án tích.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, doanh nghiệp hợp tác xã:

– Ghi “Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã” đối với người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không bị cấm.

– Ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người được cấp phiếu bị cấm tương ứng.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 không yêu cầu xác nhận nội dung về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục “Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã” không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Nội dung của phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thông tin chung:

Họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh và nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, Họ và tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Thông tin về tình trạng án tích:

– Ghi “không có án tích” đối với trường hợp không bị kết án

– Ghi đầy đủ án tích đã được xóa: Đối với người đã bị kết án (Kèm theo thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày tháng năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

(Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích được ghi theo thứ tự thời gian)

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về mẫu đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139