Lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc

lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc

Công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài, công ty FDI những năm gần đây trở thành từ khóa nở rộ với tần suất hình thành và phát triển. Với nhu cầu hiện nay việc các doanh nghiệp có sự giúp đỡ của các nhà đầu tư nước ngoài đã trở nên không còn xa lạ và thật đang chiếm vị trí ưu thế trên thị trường. Với những lợi ích mà doanh nghiệp FDI đem lại thì hiện nay nhà nước Việt Nam cũng có nhưng chính sách ưu đãi nhằm thu hút sự đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Luật Trần và Liên danh xin được đưa ra nội dung tư vấn về lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc ngay sau đây.

Nội dung chính bài viết

Các dự án nhà đầu tư nước phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng chính phủ (Điều 31 Luật Đầu tư 2020)

  • Trừ các dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
  • Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
  • Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
  • Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
  • Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
  • Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Lưu ý về trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án của công ty dự kiến thành lập

Tùy vào từng địa điểm thực hiện dự án nhà đầu tư sẽ được hưởng các ưu đãi khác nhau liên quan đến thuế về đất, cũng như thủ tục đầu tư của các cơ quan thuộc địa điểm đó.

  • Đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công cần mặt bằng nhà xưởng: Bắt buộc phải cần có hợp đồng thuê nhà xưởng, mặt bằng để có nhà xưởng hoặc có chấp thuận chủ trương về việc cho sử dụng đất để sản xuất mới có thể tiến hành thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam.
  • Đối với các công ty hoạt động thương mại, dịch vụ: Cần có hợp đồng thuê văn phòng và Giấy tờ nhà đất liên quan về việc thuê văn phòng. Không sử dụng nhà chung cư để làm trụ sở công ty.

Phương thức thành lập công ty FDI tại Việt Nam

Theo Luật Công ty 2020 thì có 2 cách thức chính để thành lập một công ty FDI tại Việt Nam, bao gồm:

– Thành lập công ty FDI,  trong trường hợp này chủ đầu tư có thể thành lập công ty FDI có từ 1% đến 100% vốn nước ngoài.

– Thành lập công ty FDI bằng cách để thương nhân nước ngoài mua cổ phần, góp vốn của công ty đã đăng ký kinh doanh tại Việt Nam.

Thủ tục thành lập công ty FDI

Thủ tục thành lập công ty FDI tại Việt Nam

Bước 1: Kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư nước ngoài trên Cổng thông tin quốc gia

Việc kê khai trực tiếp này giúp chủ đầu tư nước ngoài có thể truy cập Cổng thông tin quốc gia để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Đồng thời, cơ quan đăng ký đầu tư cũng sử dụng Cổng thông tin quốc gia để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 Nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp để đầu tư tại Việt Nam thì cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Đề xuất về dự án đầu tư bao gồm các nội dung sau: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.

– Đối với nhà đầu tư là cá nhân thì cần bổ sung các giấy tờ như sau:

+ Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

+ Tài liệu xác nhận số dư tài khoản tương ứng với vốn dự định thành lập công ty FDI.

– Đối với nhà đầu tư là tổ chức thì cần bổ sung các giấy tờ sau:

+ Tài liệu xác nhận tư cách pháp lý;

+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Các tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất thuê, văn phòng thuê là hợp pháp như: Hợp đồng thuê nhà, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê, Giấy phép xây dựng; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản nếu bên cho thuê là doanh nghiệp;

– Đối với dự án có thuê đất của nhà nước cần nộp thêm: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ cần chuẩn bị thêm: Giải trình về công nghệ được sử dụng gồm các nội dung: tên, xuất xứ, sơ đồ quy trình; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử quốc gia, nhà đầu tư nộp hồ sơ bản giấy xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc
lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc

Thủ tục lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc là gì?

Quy trình, thủ tục thành lập Doanh nghiệp nước ngoài khác phức tạp, thường bao gồm các bước chính sau:

Bước 1: Xin quyết định, chủ trương đầu tư. (thực hiện đối với một số trường hợp cần xin quyết định, chủ trương đầu tư)

  • Tùy thuộc và loại dự án, quy mô mà nhà đầu tư phải đăng ký xin quyết định, chủ trương đầu tư với cơ quan có thẩm quyền tương ứng. Thẩm quyền quyết định thuộc về một trong các cơ quan bao gồm: Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ, UBND cấp tỉnh.
  • Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cho một trong các cơ quan có thẩm quyền là Bộ kế hoạch và đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư của UBND cấp tỉnh
  • Các cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành các bước thẩm định hồ sơ và ra quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của luật đầu tư 2020.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục gồm các bước như sau:

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư, hồ sơ bao gồm những nội dung sau:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. 
  • Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

(Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư), Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện quy định trong Luật đầu tư 2020

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể

Bước 3: Thủ tục lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc

Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải thành lập công ty FDI theo quy định Luật doanh nghiệp 2020. Về cơ bản, các bước trình tự thành lập doanh nghiệp FDI cũng giống với thành lập doanh nghiệp trong nước. Các nhà đầu tư lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, soạn hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp để nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp cơ bản gồm các bước sau:

+ Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

+ Công bố doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử quốc gia

+ Khắc dấu công ty FDI

+ Thông báo mẫu dấu

+ Đăng ký mã thuế, chữ ký số.

Luật Doanh nghiệp quy định thời gian thực hiện các thủ tục trên từ 05 đến 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư.

Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh (thực hiện đối với một số ngành nghề đặc biệt)

Sau khi thực hiện hoạt động thành lập doanh nghiệp FDI, tùy từng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp cần tiến hành thêm bước xin giấy phép kinh doanh.

Những câu hỏi thường gặp liên quan đến lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc

Doanh nghiệp, công ty FDI có thể được thành lập theo hình thức nào?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp có cốn đầu tư nước ngoài được thành lập dưới những hình thức sau đây:

  • Thành lập công ty FDI theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam
  • Thành lập công ty FDI theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào một công ty đã có ở Việt Nam
  • Thực hiện đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC

Các loại thuế mà công ty FDI phải đóng cho cơ quan thuế Việt Nam là gì?

Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp FDI phải đóng các loại thuế bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, ngoài ra đối với doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu còn phải chịu thêm thuế xuất nhập khẩu.

Doanh nghiệp FDI có cần phải cung cấp giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập không?

Doanh nghiệp nước ngoài phải cấp giấy chứng nhận đầu tư khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ khi thành lập công ty và khi nhà đầu tư nước ngoài mua phần góp vốn, mua lại cổ phần của công ty Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Công ty Luật Trần và Liên danh có đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền trong việc đăng ký doanh nghiệp không?

Là đơn vị cung cấp pháp lý cho doanh nghiệp, công ty Luật Trần và Liên danh có nhiều kinh nghiệm làm việc với cơ quan nhà nước sẽ thay mặt cho doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và gửi lại kết quả nhanh chóng nhất cho doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Công việc tư vấn lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc của Luật Trần và Liên danh

– Tư vấn về điều kiện thành lập công ty FDI tại Việt Nam

– Tư vấn về ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh khi thành lập công ty FDI

– Tư vấn về vốn góp và tỷ lệ vốn góp trong từng trường hợp và từng lĩnh vực cụ thể khi thành lập công ty FDI

– Tư vấn về tư cách chủ thể nhà đầu tư khi thực hiện thủ tục thành lập công ty FDI

– Tư vấn về thủ tục góp vốn, mua cổ phần đối cho nhà đầu tư nước ngoài vào công ty Việt Nam đã thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

– Tư vấn về thủ tục thuế, kế toán, bảo hiểm sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

– Tư vấn về thủ tục nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ, hợp đồng sau khi thành lập công ty FDI

– Đại diện giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động sau khi thành lập công ty FDI.

– Nhận tài liệu từ quý khách để thực hiện công việc liên quan đến thủ tục thành lập công ty FDI

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh thực hiện thủ tục thành lập công ty FDI

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền 

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Trên đây là bài viết tư vấn về lập công ty FDI tại Vĩnh Phúc của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo Hotline Công ty luật  để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139