Lần đầu đến đầu tư tại Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài vẫn còn bỡ ngỡ trong các thủ tục pháp lý và ngôn ngữ bản địa. Thấu hiểu vấn đề này, các luật sư của Luật Trần và Liên danh chúng tôi trực tiếp tư vấn cho nhà đầu tư bằng Tiếng Anh và các ngôn ngữ thông dụng khác nhằm giúp họ nắm rõ chính sách, thủ tục, pháp lý và môi trường đầu tư tại Việt Nam. Cùng Luật Trần và Liên danh tìm hiểu về lập công ty FDI tại Hồ Chí Minh trong bài viết dưới đây.
Câu hỏi thường gặp về thành lập công ty FDI, lập công ty FDI tại Hồ Chí Minh
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khi muốn thành lập công ty FDI tại Việt Nam mà bạn có thể tham khảo:
Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?
- Thành lập công ty tại Việt Nam với 100% vốn nước ngoài.
- Cùng góp vốn để thành lập công ty liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam.
- Mua cổ phần vốn góp của công ty Việt Nam.
- Thực hiện đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.
Thành lập công ty vốn nước ngoài theo cách nào nhanh nhất?
Hai cách thức thành lập công ty vốn nước ngoài, thì thủ tục đăng ký cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn, cổ phần trong công ty Việt Nam để chuyển đổi thành công ty vốn nước ngoài là phương thức triển khai nhanh và dễ dàng nhất. Thủ tục nên thực hiện theo trình tự:
- Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
- Bước 2: Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài;
- Bước 3: Xin giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa và các giấy phép điều kiện kinh doanh khác nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Phương thức này chỉ là nhận định khách quan cho thủ tục thành lập công ty nước ngoài chung, bởi nhiều công ty nước ngoài triển khai sản xuất, gia công hoặc dự kiến vay vốn nước ngoài trong quá trình kinh doanh nên cần Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để hoạt động. Khi đó lựa chọn thực hiện thành lập công ty nước ngoài mới gắn với việc xin cấp GCN đăng ký đầu tư sẽ là bắt buộc. Chúng tôi căn cứ theo nhu cầu thực tế của khách hàng để đưa ra hướng triển khai nhanh và tốt nhất.
Công ty FDI có được ưu đãi đầu tư không?
Có, nhưng công ty có vốn nước ngoài cũng chỉ được hưởng những ưu đãi đầu tư như các doanh nghiệp tại Việt Nam mà thôi.
Công ty FDI phải đóng các loại thuế nào?
Công ty FDI sẽ phải đóng các loại thuế giống như công ty Việt Nam là: thuế VAT, thuế môn bài, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu thập doanh nghiệp. Đối với người lao động nước ngoài thuế thu nhập cá nhân được tính theo thu nhập toàn cầu, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Lập công ty FDI tại Hồ Chí Minh phải gắn với xin cấp GCN đầu tư khi nào?
Luật đầu tư 2020 ghi nhận hai cách thức thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam bao gồm: Đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài theo Điều 22 và Đăng ký cho người nước ngoài góp vốn, mua cổ phần theo Điều 24. Theo đó khi thực hiện việc đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài mới sẽ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH cho người nước ngoài so với công ty cổ phần?
Kinh nghiệm tư vấn thành lập công ty nước ngoài Luật sư của Luật Trần và Liên danh thấy rằng loại hình công ty TNHH sẽ phù hợp hơn với nhà đầu tư nước ngoài, bởi:
- Công ty cổ phần luôn được mọi người quan niệm rằng khả năng huy động vốn nhanh theo Luật doanh nghiệp 2020 tuy nhiên đối với nhà đầu tư nước ngoài thì ưu điểm này hầu như không có giá trị bởi: Phương thức huy động vốn chủ yếu của công ty vốn nước ngoài đặc biệt là công ty có chủ sở hữu là pháp nhân nước ngoài thường sử dụng là đăng ký khoản vay ngắn hạn, khoản vay trung và dài hạn nước ngoài từ công ty mẹ. Đối với nguồn vốn vay này được Ngân hàng nhà nước xem xét chấp thuận dựa trên số vốn huy động quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó việc công ty vốn nước ngoài hoạt động theo mô hình công ty cổ phần hay công ty TNHH về bản chất là như nhau, không có sự khác biệt.
- Công ty cổ phần khi có chuyển nhượng cổ phần không phải thông báo với phòng ĐKKD. Tuy nhiên quy định này chỉ áp dụng cho việc chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu tư trong nước. Khi chuyển nhượng cổ phần có yếu tố nước ngoài thì đều phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD, đồng thời điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Như vậy dù hoạt động theo mô hình công ty cổ phần hay công ty TNHH thì việc chuyển nhượng vốn của người nước ngoài vẫn phải đăng ký như nhau.
- Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam đều phải chuyển tiền thông qua tài khoản vốn đầu tư do công ty lập ra, do đó thành lập công ty TNHH hay thành lập công ty cổ phần thì họ đều phải góp đủ vốn điều lệ trong vòng 90 ngày theo phương thức chuyển khoản. Trường hợp thời hạn góp đủ vốn dài hơn 90 ngày thì nội dung này phải được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Như vậy loại hình doanh nghiệp cũng không tạo ưu thế về thời hạn góp vốn và phương thức góp vốn.
- Khi chuyển nhượng cổ phần sẽ bị tính thuế 0,1% (Xem: Cách tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần), nhưng chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH mà ngang giá thì không mất thuế.
- Mô hình kinh doanh phổ biến của các pháp nhân nước ngoài đặc biệt là Hàn Quốc là công ty gia đình, nên bản thân các pháp nhân nước ngoài đa phần đăng ký theo loại hình công ty TNHH (Co.,Ltd). Pháp luật các nước có sự tương đồng nên lựa chọn thành lập công ty TNHH tại Việt Nam cũng giúp ích cho nhà đầu tư dễ quản lý và điều hành kinh doanh.
- Mô hình công ty TNHH có sự bền chặt hơn trong việc ràng buộc các nhà đầu tư với nhau. Đây là điểm cộng nhà đầu tư nước ngoài ưu tiên nhất bởi họ sang Việt Nam đầu tư kinh doanh không muốn xảy ra tranh chấp, biến động nên cần kiểm soát được việc tự do chuyển nhượng vốn của người góp vốn cùng.
Quan điểm của Luật sư của Luật Trần và Liên danh là áp dụng chung cho các công ty nước ngoài nói chung, tất nhiên một số mô hình kinh doanh cụ thể, một số phương thức kinh doanh cụ thể mà nhà đầu tư mong muốn sẽ phù hợp hơn nếu thành lập công ty cổ phần. Và về mặt thủ tục thành lập công ty nước ngoài thì việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp không ảnh hưởng đến thời gian và tài liệu cần cung cấp khi triển khai. Nhà đầu tư có yêu cầu tư vấn rõ hơn cách lựa chọn loại hình doanh nghiệp khi thành lập công ty nước ngoài hãy liên hệ Luật sư của Luật Trần và Liên danh ngay hôm nay để được trợ giúp.
Mất bao lâu để thành lập công ty vốn nước ngoài?
Thành lập công ty có yếu tố nước ngoài sẽ cần khoảng 15 – 20 ngày làm việc để xin giấy phép đăng ký đầu tư, 5-8 ngày làm việc xin giấy phép đăng ký kinh doanh.Tổng thời gian để thành lập khoảng 20 – 30 ngày làm việc.
Lựa chọn loại hình cho nhà đầu tư khi thành lập công ty vốn nước ngoài là gì?
Thông thường các loại hình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam được chia thành 3 loại chính:
- Công ty TNHH 1 thành viên (dành cho 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức đầu tư)
- Công ty TNHH 2- 50 thành viên (dành cho 2 cá nhân trở lên hoặc 2 tổ chức trở lên)
- Công ty cổ phần có từ 3 cổ đông trở lên.
Công ty vốn nước ngoài có thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam được không?
Văn phòng đại diện cung cấp sự hiện diện hợp pháp tại Việt Nam cho:
- Tiến hành nghiên cứu thị trường
- Vượt qua các đối tác kinh doanh tại Việt Nam
- Tìm kiếm cơ hội đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Thúc đẩy công ty mẹ
- Giám sát ký kết thoả thuận với đối tác tại Việt Nam
Điều kiện thành lập công ty phân phối tại Việt Nam?
- Hoạt động phân phối của công ty bao gồm bán buôn hoặc bán lẻ. Hoạt động phân phối không bao gồm hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá. Doanh nghiệp được phép thu mua lại sản phẩm từ nhà cung cấp để phân phối ra thị trường.
Nhà đầu tư cần đáp ứng được những điều kiện sau:
- Nhà đầu tư thuộc các nước, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường về hoạt động mua bán hàng hoá.
- Các mặt hàng phân phối không thuộc danh mục các mặt hàng cấm kinh doanh và không được quyền phân phối theo điều ước quốc tế mà phải phân phối theo lộ trình cam kết của điều ước quốc tế nếu thuộc danh mục hàng hoá có lộ trình phân phối.
- Phạm vi phân phối: bán buôn và bán lẻ.
- Được Bộ Công Thương chấp nhận bằng văn bản.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho công ty vốn nước ngoài?
Công ty vốn nước ngoài phải xin giấy phép kinh doanh bán lẻ và các hoạt động liên quan đến phân phối hàng hóa trước khi kinh doanh. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Đáp ứng tiêu chí sau:
- Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Các bước lập công ty FDI tại Hồ Chí Minh
Để thành lập công ty có vốn nước ngoài, Nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Như đã đề cập ở trên, để thành lập công ty có vốn nước ngoài, Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Đối với Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư.
Tùy thuộc vào những yếu tố như mục tiêu dự án, quy mô, mức độ ảnh hưởng đến môi trường, nhu cầu sử dụng đất mà dự án đầu tư có thể thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
– Bản sao một trong các loại giấy tờ sau: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài đối với Nhà đầu tư là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập đối với Nhà đầu tư là tổ chức;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc Hội hoặc Thủ tướng Chính phủ.
Đối với Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, Nhà đầu tư chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những giấy tờ sau:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao một trong các loại giấy tờ như: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của Nhà đầu tư nước ngoài;
- Đối với Nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập, Quyết định thành lập, Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của Nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm thực hiện dự án đối với dự án ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với dự án trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thời gian giải quyết hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày kể từ ngày cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Lập công ty FDI tại Hồ Chí Minh.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư sẽ thành lập một công ty theo pháp luật Việt Nam, cụ thể như sau:
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty cổ phần cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của cổ đông sáng lập là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của cổ đông sáng lập là tổ chức;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên cần chuẩn bị các giấy, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của thành viên là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của thành viên là tổ chức;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
– Nếu Nhà đầu tư thành lập công ty TNHH một thành viên cần chuẩn bị các giấy tờ, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập của chủ sở hữu là tổ chức;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Bản sao Giấy phép đầu tư.
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính công ty. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
Bước 3: Xin Giấy phép kinh doanh.
Trong một số trường hợp, sau khi thành lập công ty có vốn nước ngoài, Công ty phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh (hay còn gọi là Giấy phép con) để công ty đủ điều kiện hoạt động.
Các trường hợp phải xin cấp Giấy phép kinh doanh như sau:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa;
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn;
- Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
- Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
Để xin Giấy phép kinh doanh, Nhà đầu tư cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
– Bản giải trình có nội dung:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định;
- Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
- Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP .
– Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
– Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép đầu tư.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc lập công ty FDI tại Hồ Chí Minh: Sở Công Thương nơi công ty FDI đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: 25 – 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở công thương nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trên đây là bài viết tư vấn về lập công ty FDI tại Hồ Chí Minh của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.