Hiện nay, thị trường thực phẩm chức năng đang phát triển mạnh với hàng ngàn doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên, đây là ngành nghề kinh doanh có chịu sự quản lý khắt khe từ các cơ quan có thẩm quyền do ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của người tiêu dùng. Do đó, để kinh doanh thực phẩm chức năng một cách hợp pháp, thương nhân cần thực hiện theo trình tự sau đây.
Căn cứ pháp lý:
Luật An toàn thực phẩm 2012;
Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm;
Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
Thông tư 43/2014/TT-BYT quy định về quản lý thực phẩm chức năng;
Nghị định 47/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh thực phẩm chức năng
Thực phẩm chức năng là các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, được hiểu là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của cơ thể con người, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm bớt nguy cơ mắc bệnh, bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, thực phẩm dinh dưỡng y học. (định nghĩa cụ thể về thực phẩm chức năng được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Thông tư số 43/2014/TT-BYT). Vậy thành lập công ty kinh doanh thực phẩm chức năng cần những điều kiện gì?
Nhóm 1: Những quy định chung về An toàn vệ sinh thực phẩm
Là những thực phẩm có ảnh hưởng lớn tới sức khỏe con người, cộng đồng, Nhà nước quy định nhiều điều kiện áp dụng đối với các thực phẩm chức năng. Cụ thể tại Điều 19, 20, 21, 22, 26 Luật An toàn thực phẩm và Điều 4 Nghị định số 67/2016/NĐ-CP về các nội dung như sau:
Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Điều 20. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm
Điều 21. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm
Điều 22. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
Điều 26. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm
Bên cạnh đó, đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế còn cần đáp ứng các điều kiện tại điều 4 Nghị định số 67/2016/NĐ-CP, đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP như sau:
Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;
Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hóa chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
Không bày bán hóa chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Nhóm 2: Những quy định cụ thể về đặc thù/ tính chất riêng của thực phẩm chức năng
Vì là nhóm sản phẩm được Bộ Y tế quản lý nên bên cạnh các điều kiện chung như trên, các đơn vị kinh doanh thực phẩm chức năng còn cần đáp ứng những quy định riêng biệt tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 43/2014/TT-BYT:
Điều 14. Điều kiện đối với sản xuất thực phẩm chức năng
(Khoản 1 và khoản 3 Điều này đã bị bãi bỏ bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
Cơ sở sản xuất dược phẩm đã được cấp chứng nhận Thực hành sản xuất tốt (GMP) khi sản xuất thực phẩm chức năng được miễn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Điều 15. Điều kiện đối với kinh doanh, bảo quản, vận chuyển thực phẩm chức năng
(Khoản 1 và khoản 3 Điều này đã bị bãi bỏ bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải được bày bán riêng biệt với khu vực bày bán các loại thực phẩm khác. Nhà thuốc phải có khu bày bán riêng cho sản phẩm thực phẩm chức năng.
Đối với các loại mặt hàng thực phẩm chức năng mà công ty kinh doanh, công ty cần thực hiện thủ tục công bố sản phẩm (giai đoạn 4) và đáp ứng các yêu cầu theo Điều 4, 5 Thông tư số 43/2014/TT-BYT:
Điều 4. Yêu cầu về báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng
Sản phẩm phải thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người bao gồm:
a) Sản phẩm công bố khuyến cáo có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh;
b) Sản phẩm công bố công dụng mới chưa được công nhận tại các quốc gia khác trên thế giới;
c) Sản phẩm có chứa hoạt chất mới chưa được cho phép sử dụng;
d) Sản phẩm bảo vệ sức khỏe có công thức khác với sản phẩm đã có bằng chứng khoa học chứng minh, lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường;
đ) Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật lần đầu tiên đưa ra thị trường có thành phần cấu tạo khác với thành phần cấu tạo của các sản phẩm y học cổ truyền cổ phương, cổ phương gia giảm đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học;
e) Thực phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt chưa được cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan được ủy quyền hoặc pháp luật của nước xuất xứ cho phép, nước xuất khẩu xác nhận về công dụng, đối tượng sử dụng và cách dùng được phép ghi trên nhãn hàng hóa…
Điều 5. Yêu cầu kiểm nghiệm
Việc kiểm nghiệm thực phẩm chức năng để công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm nghiệm định kỳ phải tuân thủ các quy định… Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định sau đây:
Các hoạt chất có tác dụng chính tạo nên công dụng của sản phẩm, mà các đơn vị kiểm nghiệm trong nước thực hiện kiểm nghiệm được thì phải định lượng hoạt chất chính đó trong sản phẩm.
Hoạt chất chính mà các đơn vị kiểm nghiệm trong nước chưa có phương pháp thử, mẫu chuẩn để kiểm nghiệm định lượng được thì yêu cầu công bố hàm lượng thành phần có chứa hoạt chất chính trong hồ sơ công bố.
Khi ghi nhãn thực phẩm chức năng, công ty kinh doanh thực phẩm chức năng cần đặc biệt lưu ý phải có các nội dung sau:
Công bố khuyến cáo về nguy cơ, nếu có.
Tên sản phẩm và các nội dung trên nhãn phải phù hợp nội dung đã công bố và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ công bố sản phẩm.
Ngoài ra, đối với từng loại thực phẩm chức năng (thực phẩm bổ sung & thực phẩm bảo vệ sức khỏe), công ty phải ghi nhãn theo đúng quy định tại điều 9, điều 11, Thông tư số.
Thành lập công ty kinh doanh thực phẩm chức năng
Những nội dung cần quan tâm trước khi thành lập công ty:
Tên doanh nghiệp: Luật Trần và Liên Danh sẽ tra cứu sơ bộ khi nhận được thông tin về tên doanh nghiệp do quý khách hàng cung cấp để tránh trường hợp không được chấp thuận do vi phạm các trường hợp cấm khi đặt tên doanh nghiệp.
Địa chỉ trụ sở chính: Quy định cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở đã được quy định tại Khoản 11, Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 nhằm bảo đảm cho nhà chung cư được sử dụng đúng công năng, thiết kế, đúng mục đích sử dụng và bảo đảm an toàn cho người sử dụng. Theo quy định tại Luật Nhà ở thì nhà chung cư được phân thành nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Như vậy, trong trường hợp chung cư với mục đích để ở thì không được đặt trụ sở công ty; với các tòa nhà hỗn hợp nhà ở – văn phòng thì có thể đăng ký và quý khách hàng cần cung cấp những giấy tờ pháp lý liên quan như quyết định xây dựng tòa nhà; giấy tờ pháp lý của chủ đầu tư…
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh thực phẩm chức năng sẽ được phân mã ngành như sau:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
1. |
Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu Chi tiết: Sản xuất thực phẩm chức năng
|
1079 Điều 8 Nghị định 67/2016/NĐ-CP Quy Định Về Điều Kiện Sản Xuất, Kinh Doanh Thực Phẩm Thuộc Lĩnh Vực Quản Lý Chuyên Ngành Của Bộ Y Tế |
2. |
Bán buôn thực phẩm. Chi tiết: Bán buôn thực phẩm Kinh doanh thực phẩm chức năng
|
4632 Điều 9 Nghị định 67/2016/NĐ-CP Quy Định Về Điều Kiện Sản Xuất, Kinh Doanh Thực Phẩm Thuộc Lĩnh Vực Quản Lý Chuyên Ngành Của Bộ Y Tế |
Tư vấn về vốn: Mức vốn liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến mức thuế môn bài như sau:
Bậc thuế |
Vốn điều lệ đăng ký |
Mức thuế/năm |
Bậc 1 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 đồng |
Bậc 2 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 đồng |
Bậc 3 |
Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế khác |
1.000.000 đồng |
Thời hạn góp vốn theo quy định là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy mà các thành viên cần lưu ý về việc đăng ký số vốn góp trong khả năng có thể góp và phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp mình, tránh trường hợp phải điều chỉnh giảm vốn điều lệ bởi đây là một thủ tục tương đối phức tạp và khó khăn.
Trình tự, thủ tục thành lập
Bước 1: Soạn hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc danh sách cổ đông công ty cổ phần;
Chứng minh thư nhân dân; Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ đông công ty cổ phần;
Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt (theo yêu cầu của Luật Trần và Liên Danh);
Hợp đồng ủy quyền để ủy quyền cho Luật Trần và Liên Danh thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh (thành phố)
Thời hạn giải quyết: từ 04 – 06 ngày làm việc
Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp thể hiện 04 nội dung sau:
Tên công ty
Địa chỉ công ty
Vốn điều lệ
Người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên công ty TNHH, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Bước 2: Khắc dấu và công bố mẫu dấu (Thay cho giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu trước đây)
Sau khi nộp hồ sơ công bố sử dụng mẫu dấu và được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận, mẫu dấu sẽ hiển thị trong thông tin của doanh nghiệp trên hệ thống thông tin quốc gia. Quý khách hàng có thể tra cứu mẫu dấu tại địa chỉ: http://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Luật Trần và Liên Danh sẽ tiến hành nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Thực hiện các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
Luật Trần và Liên Danh sẽ tư vấn toàn bộ các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp cho Qúy khách hàng như sau:
Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký tài khoản với Sở kế hoạch đầu tư
Đăng ký chữ ký số điện tử để kê khai và nộp thuế điện tử
Thiết lập hồ sơ thuế
Đăng ký phương pháp thuế, kê khai thuế ban đầu
Kê khai và nộp thuế môn bài
Phát hành, đặt in hóa đơn lần đầu
Thủ tục công bố chất lượng sản phẩm thực phẩm chức năng
Hồ sơ công bố gồm:
STT |
Tài liệu |
Ghi chú |
1 |
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm |
|
2 |
Bản thông tin chi tiết sản phẩm |
|
3 |
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) hoặc chứng nhận y tế hoặc tương đương |
Đối với thực phẩm chức năng nhập khẩu |
4 |
Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương ( nếu có) |
|
7 |
Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng có đủ chỉ tiêu theo quy định |
|
9 |
Kế hoạch giám sát định kỳ |
|
10 |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
Đối với thực phẩm chức năng sản xuất trong nước |
11 |
Mẫu nhãn sản phẩm/Nội dung nhãn sản phẩm/Nội dung nhãn phụ sản phẩm |
|
12 |
Mẫu sản phẩm |
|
13 |
Giấy đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm chức năng |
|
14 |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
Với những đối tượng phải cấp |
16 |
Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố |
|
17 |
Báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm mới lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường |
Đối với thực phẩm chức năng sản xuất trong nước |
Kết quả thực hiện: Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
Thời gian thực hiện: 30-35 ngày làm việc
Thời hạn Giấy chứng nhận tiêu chuẩn:
05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;
03 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có các chứng chỉ trên.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về điều kiện kinh doanh thực phẩm chức năng. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.