Kiểm tra sau hoàn thuế thu nhập cá nhân

kiểm tra sau hoàn thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng được hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Vậy để kiểm tra sau hoàn thuế thu nhập cá nhân thì tiến hành thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc trên.

Quyết toán thuế là gì?

Quyết toán là việc tập hợp và kiểm tra lại toàn bộ khối lượng, giá trị, tính hợp lệ… của toàn bộ nội dung công việc đã làm của cơ quan đối với một đơn vị nào đó. Theo đó, quyết toán có nghĩa là xác định lại số liệu kế toán của đơn vị kinh doanh trong 1 kỳ hoặc 1 giai đoạn cụ thể nào đó.

Quyết toán thuế là việc xác định số liệu có liên quan đến các khoản thuế mà doanh nghiệp phải đóng. 

Đây chính là công việc mà bất cứ một doanh nghiệp nào đi vào hoạt động cũng đều phải thực hiện. Đây là việc làm mang tính chất khách quan, đồng thời giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế phải có “tiếng nói chung” để cùng nhau thống nhất dựa trên cơ sở pháp luật về thuế để soát xét tính hợp lý của hóa đơn, chứng từ phản ánh các chi phí hoặc doanh thu mà doanh nghiệp đã kê khai.

Tùy vào mỗi doanh nghiệp khác nhau mà có thể thực hiện quyết toán sau 5 năm hoặc phải làm quyết toán năm, nhiều doanh nghiệp sẽ phải làm quyết toán năm.

Quyết toán thuế nhằm mục đích truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân của doanh nghiệp.

 Cách tính hoàn thuế thu nhập cá nhân

Cách tính số thuế được hoàn là việc khá quan trọng đối với người nộp thuế nhưng cũng không kém phần phức tạp. Tùy thuộc trường hợp được hoàn thuế khác nhau mà có cách tính để biết mình được hoàn thuế hay không và nếu được thì số thuế được hoàn là bao nhiêu.

Trường hợp 1: Tính hoàn thuế để biết số thuế nộp thừa

Nếu thuộc trường hợp này thì người nộp thuế phải biết số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết chênh lệch (số thuế nộp thừa).

Trường hợp 2: Tính hoàn thuế khi thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp

Trường hợp này xảy ra khi đi làm đủ 12 tháng trong năm nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng là khác nhau (tháng cao thì tạm nộp thuế) hoặc trường hợp lương cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng làm không đủ 12 tháng.

Người nộp thuế khi thuộc trường hợp này chỉ cần tính thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế hay chưa. Để tính được thì chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).

Nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm (trừ thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.

Ví dụ: Anh A đăng ký 01 người phụ thuộc cho cả năm 2021 thì anh A chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công năm 2021 trên 180 triệu đồng.

Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân kiểm tra sau hoàn thuế thu nhập cá nhân

Nội dung cơ bản của mẫu đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày……….tháng ……..năm ……

ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ/PHÍ

Kính gửi: Cục thuế/Chi cục thuế …………………………

Cá nhân/tổ chức đề nghị hoàn thuế/phí:

Tên cá nhân/tổ chức đề nghị hoàn thuế/phí:……………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………… Fax:……………………… Email: ………………………….

Số tài khoản:………………………. tại Ngân hàng (Kho bạc):……………………………

Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính:……………….

Nội dung đề nghị hoàn thuế/phí:

Loại thuế/phí đề nghị hoàn: ……………………………………………………………………

Số tiền thuế/phí phải nộp: ………………………………………………………………………

Số tiền thuế/phí đã nộp (hoặc đã được khấu trừ) ………………………………………

Số tiền thuế/phí đề nghị hoàn: ………………………………………………………………..

Thời gian phát sinh số thuế/phí đề nghị hoàn: ………………………………………….

Lý do đề nghị hoàn thuế/phí: ………………………………………………………………….

(Ghi rõ thuộc trường hợp được hoàn thuế nào và căn cứ pháp lý).

Cách thức hoàn thuế/phí: ………………………………………………………………………

7.1. Bù trừ sang loại thuế/phí khác: □ Số tiền: ……………………………………………..

7.2. Hoàn thuế/phí bằng: ………………………………………………………………………….

Tiền mặt □ hoặc chuyển khoản □ Số tiền: …………………………………………………..

Vào tài khoản số: …………………………………………………………………………………….

Chủ tài khoản: …………………………….. tại: ……………………………………………………

III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)

…………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

 

TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ/ PHÍ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

kiểm tra sau hoàn thuế thu nhập cá nhân
kiểm tra sau hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hướng dẫn tra cứu tình trạng hồ sơ quyết toán thuế TNCN

Để thực hiện tra cứu tình trạng hồ sơ quyết toán thuế tncn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập website của tổng cục thuế.

Truy cập vào website của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh theo đường dẫn sau: http://www.hcmtax.gov.vn/. Sau đó chọn mục “TRA CỨU QTTTNCN”.

Bước 2: Nhập mã số thuế cần tra cứu.

Sau khi đăng nhập thành công các bạn chỉ cần nhập mã số thuế của cá nhân tự quyết toán cần tra cứu, sau đó bấm tra cứu.

Bước 3: Nhận kết quả tra cứu tình trạng hồ sơ quyết toán thuế TNCN.

Chờ hiển thị tình trạng của hồ sơ quyết toán thuế đã được hoàn thành hay chưa?

Trên đây là cách xem lại quyết toán thuế tncn, tra cứu tình trạng hồ sơ quyết toán thuế tncn 2022 với đầy đủ các bước thực hiện sẽ giúp kế toán các doanh nghiệp nắm rõ và hạn chế các sai sót xảy ra.

Các trường hợp phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì các trường hợp phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm như sau:

Cá nhân thuộc các trường hợp được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thay nhưng đã được cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (trừ trường hợp chứng từ khấu trừ thuế đã bị thu hồi và hủy).

Cá nhân không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thay, bao gồm: Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%; Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một người sử dụng lao động, đồng thời có thu nhập vãng lai trên 10 triệu đồng/tháng hoặc chưa khấu trừ thuế (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ); Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại 02 đơn vị trở lên trong năm; Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức trả thu nhập nhưng thực tế không còn làm việc tại đó đến hết năm; Cá nhân trong năm không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.

Cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam phải khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.

Những trường hợp được hoàn thuế

Sau đây là những trường hợp được hoàn thuế, tra cứu kết quả hoàn thuế TNCN.

Theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.

Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.

Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán.

Ngoài điều kiện có mã số thuế thì phải có yêu cầu hoàn thuế, cụ thể:

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

Như vậy, hoàn thuế thu nhập cá nhân không phải là thủ tục bắt buộc vì nếu có số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau; trường hợp cá nhân muốn hoàn thuế phải có mã số thuế và có đề nghị hoàn thuế.

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 53 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thủ tục hoàn thuế được quy định như sau:

Trường hợp 1: Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT.

– Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Bước 2. Nộp hồ sơ hoàn thuế.

Nơi nộp: Nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế.

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Đó là các trường hợp được hoàn thuế, tra cứu hoàn thuế thu nhập 

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về kiểm tra sau hoàn thuế thu nhập cá nhân Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139