Việc kê khai bảo hiểm cho nước ngoài là điều cần thiết, nhằm đảm bảo quyền lợi cho họ khi sinh sống và làm việc tại tại Việt Nam. Đây cũng là nghĩa vụ của những doanh nghiệp đang sử dụng người lao động mang quốc tịch nước ngoài. Vậy những vấn đề liên quan đến việc kê khai bảo hiểm cho người nước ngoài là những gì? Mời xem tiếp bài viết kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Nha Trang dưới đây để hiểu rõ hơn.
Đối tượng áp dụng
Căn cứ theo điều 2: Đối tượng áp dụng của nghị định số 143/2018/NĐ-CP, đối tượng áp dụng bảo hiểm được quy định như sau:
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại điều 3 của nghị định 152/2020NĐ-CP Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
b) Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động số 52/VBHN-VPQH.
Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài.
Mức đóng BHXH bắt buộc cho người nước ngoài
Căn cứ vào điều 12 và điều 13 của nghị định số 143/2018/NĐ-CP, và khoản 2 điều 16 hiệu lực thi hành nghị đinh 58/2020/NĐ-CP.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, Người lao động hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Người lao động mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động và thuộc diện áp dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động và người sử dụng lao động chỉ đóng bảo hiểm xã hội đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên. Riêng tham gia vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động phải đóng theo từng hợp đồng lao động đã giao kết.
Thời điểm đóng |
Người sử dụng lao động |
Người lao động đóng |
||
Quỹ ốm đau |
Quỹ bảo hiểm |
Quỹ hưu trí |
quỹ hưu trú và tử tuất |
|
TỪ 01/12/2018 -14/7/2020 |
3% |
0,5% |
0 |
0 |
TỪ 15/7/2020 |
3% |
0 |
0 |
0 |
TỪ 01/01/2022 |
3% |
0 |
14% |
8% |
Mức lương đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ theo điều 14 của nghị định số 143/2018/NĐ-CP, khoản 2 và khoản 3 Điều 89 của Luật bảo hiểm xã hội và khoản 2 và khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động.
Lưu ý: Theo khoản 2 điều 6 quyết định Số: 595/QĐ-BHXH, Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ.
Thủ tục hồ sơ tham gia
Căn cứ theo Điều 23 quyết định Số: 595/QĐ-BHXH, Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
Thành phần hồ sơ
1.1. Người lao động
a) Đối với người lao động đang làm việc tại đơn vị:
– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
– Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.
b) Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Tiết a, c và d Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4:
– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
– Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.
1.2. Đơn vị:
a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
c) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối với lao động người nước ngoài thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và BHYT, cơ quan BHXH cấp mã đơn vị tham gia là mã IC. Ngoài ra, đơn vị có lao động người nước ngoài chỉ thuộc đối tượng tham gia BHYT, vẫn thực hiện quản lý theo mã đơn vị cũ là BW. Trường hợp đơn vị lập một chứng từ nộp tiền cho nhiều mã (như YN, IC, BW) thì phải ghi rõ số tiền nộp cho từng mã đơn vị trong nội dung ủy nhiệm chi nộp tiền.
Hướng dẫn kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Nha Trang qua giao dịch điện tử
Sau khi cấp mã đơn vị, doanh nghiệp có thể thực hiện theo hướng dẫn kê khai điện tử bảo hiểm xã hội điện tử lần đầu tại website của cơ quan Bảo hiểm Xã hội. Doanh nghiệp thực hiện theo các bước chi tiết dưới đây để hoàn tất khai báo lần đầu.
Bước 1: Kê khai danh sách
Chọn “Danh sách thủ tục” tại góc trái trên màn hình danh sách hiển thị thủ tục. Nhấp chọn biểu tượng trong cột kê khai để chuyển sang màn hình “Chọn kỳ kê khai”.
Bước 2: Đăng ký thời gian kê khai
Hệ thống mặc định hiển thị kỳ kê khai theo tháng, năm hiện tại. Ô số lần kê khai có phép điền số tự nhiên từ 01 đến 99. Người dùng dễ dàng thay đổi kỳ kê khai và số lần kê khai khi chưa xác nhận trên hệ thống, nhỏ hơn hay bằng lần kê khai mới nhất. Bấm vào nút “Xác nhận” để chuyển sang bước tiếp theo hoặc bấm “Đóng” để loại bỏ các thao tác vừa điều chỉnh.
Bước 3: Chọn danh sách lao động
Sau khi hoàn thành bước 2, ở màn hình kê khai bấm “Chọn lao động” và xuất hiện danh sách lao động. Người điều chỉnh nhập đầy đủ thông tin vào các ô Mã nhân viên; Họ tên; Phòng ban; Trạng thái để tìm kiếm nhanh. Cuối cùng, bấm vào từng ô vuông trước tên người lao động để chọn danh sách theo ý muốn người dùng.
- TH1: Ở thủ tục 600 người dùng có thể bấm chọn loại hình lao động ở mục “Phân loại” như là: Tăng lao động; Giảm lao động; Tăng tiền lương; Giảm tiền lương; Khác.
- TH2: Ở thủ tục 600a người dùng chỉ có thể bấm chọn loại hình lao động ở mục “Phân loại” như là: Giảm lao động hoặc Giảm tiền lương.
- TH3: Ở thủ tục 600b người dùng chỉ có thể bấm chọn loại hình lao động ở mục “Phân loại” như là: Tăng tiền lương hoặc Giảm tiền lương.
Hoàn thành các bước chọn lao động và phân loại; người điều chỉnh tiếp tục chọn “Áp dụng” để quay lại màn hình lập hồ sơ.
*Lưu ý: Đối với những hồ sơ nộp bảo hiểm xã hội lần đầu chưa được gửi đến hệ thống tiếp nhận hồ sơ của cơ quan Bảo hiểm Xã hội, thì người điều chỉnh được phép xóa danh sách người lao động bằng cách bấm nút “Xóa” trên màn hình kê khai.
Tiếp theo, bấm chọn “Xác nhận” để xóa người lao động ra khỏi danh sách đang kê khai. Hoặc muốn hủy bỏ lệnh thì bấm “Đóng” để thoát về màn hình kê khai.
Bước 4: Thiết lập hồ sơ kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Nha Trang
Người dùng nhập các thông tin bắt buộc có trên màn hình lập hồ sơ người dùng
- D02-TS
STT |
Thông tin |
Mô tả |
Ghi chú |
1 |
Phương án |
Chọn phương án trong danh sách |
Ô bắt buộc |
2 |
Họ và tên |
Tối đa 100 ký tự |
Ô bắt buộc |
3 |
Mã số BHXH |
Tối đa 10 ký tự |
Ô bắt buộc |
4 |
Đã có sổ |
Tích chọn |
|
5 |
Mức hưởng BHYT |
Chọn phương án trong danh sách |
|
6 |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc |
|
Ô bắt buộc |
7 |
Phòng ban |
Chọn phương án trong danh sách |
|
8 |
Mã vùng sinh sống |
|
|
9 |
Mã vùng LTT |
|
|
10 |
Hệ số/ Mức lương |
|
Ô bắt buộc |
11 |
Phụ cấp chức vụ |
Cho phép nhập 2,2 |
|
12 |
Phụ cấp thâm niên VK(%) |
Tối đa 2 ký tự |
|
13 |
Phụ cấp thâm niên nghề |
Tối đa 2 ký tự |
|
14 |
Phụ cấp lương |
Tối đa 18 ký tự |
|
15 |
Phụ cấp các khoản bổ sung |
Tối đa 18 ký tự |
|
16 |
Từ tháng năm |
Nhập tháng/năm |
Trường bắt buộc |
17 |
Đến tháng năm |
Nhập tháng/năm |
Trường bắt buộc |
18 |
Tỷ lệ đóng |
Tối đa 2,1 ký tự số |
|
19 |
Tính lãi |
Tích chọn |
|
20 |
Ghi chú |
|
|
- TK1-TS
STT |
Thông tin |
Mô tả |
Ghi chú |
1 |
Mã số BHXH |
Tối đa 10 ký tự |
|
2 |
Họ và tên |
Tối đa 100 ký tự |
Ô bắt buộc |
3 |
Giới tính |
Chọn nam/nữ |
|
4 |
Ngày sinh |
|
Phụ thuộc vào: 0: ngày tháng năm 1: tháng năm 2: năm |
5 |
Quốc tịch |
Chọn phương án |
Ô bắt buộc |
6 |
Dân tộc |
Chọn phương án |
Ô bắt buộc |
7 |
Nơi đăng ký giấy khai sinh |
Chọn phương án |
Ô bắt buộc |
8 |
Địa chỉ nhận hồ sơ |
Chọn phương án |
Ô bắt buộc |
9 |
Họ tên cha mẹ người giám hộ |
|
Áp dụng đối với trẻ em dưới 6 tuổi |
10 |
Số điện thoại liên hệ |
Tối đa 20 ký tự |
|
11 |
Số CMND/HC/CC |
Tối đa 20 ký tự |
|
12 |
Số hộ gia đình đã cấp |
Tối đa 20 ký tự |
|
13 |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
|
|
14 |
Mức tiền đóng |
Tối đa 18 ký tự |
Áp dụng riêng đối với người tham gia BHXH tự nguyện |
15 |
Phương thức đóng |
Chọn phương án |
|
16 |
Nội dung thay đổi yêu cầu |
|
|
17 |
Hồ sơ kèm theo |
|
|
- D01-TS
STT |
Thông tin |
Mô tả |
Ghi chú |
1 |
Tên bảng kê |
|
Ô bắt buộc |
2 |
Kèm theo |
|
Ô bắt buộc |
3 |
Họ và tên |
|
Ô bắt buộc |
4 |
Mã số BHXH |
Tối đa 10 ký tự |
|
5 |
Số hiệu văn bản |
Tối đa 50 ký tự |
Ô bắt buộc |
6 |
Ngày ban hành |
Ngày/tháng/năm |
Ô bắt buộc |
7 |
Cơ quan ban hành văn bản |
Tối đa 255 ký tự |
Ô bắt buộc |
8 |
Trích yếu văn bản |
|
Ô bắt buộc |
9 |
Trích lược nội dung cần thẩm định |
|
Ô bắt buộc |
Bước tiếp theo, để lưu tạm hồ sơ bằng cách nhấp vào nút “Lưu” ở trên màn hình lịch sử kê khai.
Cuối cùng, người dùng nhấp chọn ô “Kê khai” để lưu và kiểm tra các dữ liệu, để kiểm tra lịch sử, trạng thái danh sách lao động ở ô “Lưu”. Sau khi lưu dữ liệu thành công thì có thể chuyển hồ sơ đến hệ thống nhận hồ sơ của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Ngoài ra, hệ thống sẽ báo thiếu khi danh sách còn thiếu hoặc sai dữ liệu.
Bước 5: Nộp hồ sơ kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Nha Trang
- Hệ thống Bảo hiểm Xã hội Việt Nam chỉ tiếp nhận hồ sơ đã hoàn thành ở trạng thái “Lưu”.
- Hoàn thành nhập đủ và đúng theo yêu cầu của hệ thống, người dùng bấm nút chọn “Kê khai”. Tiếp theo, người dùng bấm chọn “Xác nhận nộp hồ sơ” để giữ nguyên dữ liệu từ đợt kê khai trước và chuyển sang bước “Ký sổ”.
- Ở bước “Ký sổ” người điều chỉnh buộc phải chọn chữ ký thích hợp, nhấp chọn “OK” để di chuyển sang bước tiếp theo nhập mật khẩu xác nhận. Hoặc muốn hủy bỏ thao tác chữ ký đã chọn bấm “Cancel”.
- Vào ô “Lịch sử kê khai” ở góc trái trên của thanh menu để xem trạng thái lịch sử, xem/chỉnh sửa. Tại cột trạng thái ghi chú “Đã lưu” thì có thể thực hiện bước “Nộp” ở ô kế bên. Sau khi thực hiện hoàn thành bước “Nộp” có thể tiếp tục bước “Ký sổ” như trên.
Vui lòng kiểm tra lại thanh trạng thái đã chuyển sang “Đã nộp” hay chưa để chắc chắn hệ thống Bảo hiểm Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ của bạn.
Bước 6: Xuất mẫu sang dạng PDF
Người dùng cần thực hiện theo các bước bên dưới để xuất mẫu về dạng PDF để dễ dàng tải về thiết bị.
Bước 1: Xuất mẫu
Ở màn hình lập hồ sơ, sau khi nhấp vào “Xuất mẫu” thì tiếp tục chọn “Xem” ở trong khung Danh sách tờ khai.
Bước 2: Tải file PDF
Trên màn hình xem mẫu người dùng chọn “Tải xuống” để lưu file PDF về thiết bị.
Hoàn tất 6 bước trên có nghĩa là doanh nghiệp đã thực hiện đúng theo hướng dẫn kê khai bảo hiểm xã hội. Một điều phải chú ý là doanh nghiệp cần phải thực hiện sửa đổi theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm Xã hội Việt Nam khi có thông báo.
Mẫu TK1-TS theo Quyết định 595/QĐ-BHXH về kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Nha Trang
Mời các bạn tham khảo Mẫu TK1-TS – Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT theo Quyết định 595/QĐ-BHXH:
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ………………………………………………………………
Phần kê khai bắt buộc
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………….
[02]. Ngày, tháng, năm sinh: ..…/……./…… [03]. Giới tính: …………………………..
[04]. Quốc tịch ………………………………… [05]. Dân tộc: ………………………….
[06]. Nơi đăng ký giấy khai sinh: [06.1]. Xã (phường, thị trấn): ……………………..
[06.2]. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……………..[06.3]. Tỉnh (Tp): ……….
[07]. Địa chỉ nhận hồ sơ: [07.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: …………………….
[07.2]. Xã (phường, thị trấn): .…………………[07.3] Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ……
[07.4].Tỉnh (Tp): ………………………………………………………………………………………..
[08]. Họ tên cha/ mẹ/ người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ……………………
Phần kê khai chung
[09]. Mã số BHXH (đã cấp): .……………………. [09.1]. Số điện thoại liên hệ: ….
[09.2]. Số CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước: ………………………………………………..
[10]. Mã số hộ gia đình (đã cấp): ……………………………………………………………….
(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: .……………………. [12]. Phương thức đóng: ………………….
[13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: ……………………………………….
[14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: …………………………………………………………………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ (đơn vị chỉ phải xác nhận khi người tham gia thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh) |
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai |
Phụ lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: …………………….…………………….…………. Số điện thoại (nếu có): …………………;
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú):……………………………………… Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố) …………………….Xã (phường, thị trấn) ………………….. Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh): ………………………….………. Tỉnh (Tp): …………..
Stt |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Nơi cấp giấy khai sinh |
Mối quan hệ với chủ hộ |
Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
||||||||
2 |
||||||||
3 |
||||||||
4 |
||||||||
… |
(Ghi chú: Người kê khai có thể tra cứu Mã số BHXH và Mã hộ gia đình tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn)
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai |
Trên đây là bài viết tư vấn về kê khai bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài tại Nha Trang của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.