Hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì

ho so ly hon don phuong can nhung giay to gi

Ly hôn đơn phương được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Trên thực tế các vấn đề về ly hôn đơn phương thường phức tạp và khó giải quyết do một bên không đồng ý ly hôn; hoặc các bên xảy ra tranh chấp khi ly hôn. Luật Trần và Liên Danh thường nhận được nhiều câu hỏi của khách hàng khi giải quyết ly hôn đơn phương; trong đó vấn đề mà nhiều khách hàng không nắm rõ khi ly hôn đơn phương là hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì? Nộp hồ sơ ở đâu? Thủ tục thực hiện thế nào? Nếu bạn cũng có thắc mắc này, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây

Ly hôn đơn phương là gì? 

Ly hôn đơn phương được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên; xảy ra khi một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn; hoặc trường hợp vợ, chồng đồng ý ly hôn nhưng không thỏa thuận được một trong các vấn đề về con chung, tài sản chung hoặc nợ chung.

Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014; thì hiện nay pháp luật cho phép vợ, chồng được phép ly hôn theo yêu cầu của một bên (ly hôn đơn phương). Tuy nhiên, việc ly hôn đơn phương phải có căn cứ chứng minh tình trạng hôn nhân đã trầm trọng. Theo đó, căn cứ ly hôn đơn phương được quy định như sau:

  • Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc
  • Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.

Như vậy, khi có một trong các căn cứ nêu trên làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được thì vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương. Tuy nhiên, trong trường hợp vợ đang có thai; sinh con; hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn.

Hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì? 

Hồ sơ ly hôn đơn phương gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ, chồng;
  • Sổ hộ khẩu của vợ chồng;
  • Giấy khai sinh của con;
  • Giấy tờ liên quan chứng minh tài sản trong trường hợp có tranh chấp về tài sản.

Ngoài các giấy tờ trên thì khi ly hôn đơn phương mà thuộc một số trường hợp đặc biệt như ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con; ly hôn đơn phương vắng mặt; ly hôn đơn phương chia tài sản; ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài,… thì hồ sơ ly hôn còn cần bổ sung giấy tờ liên quan để nộp đến tòa, cụ thể:

Hồ sơ ly hôn đơn phương vắng mặt.

Về hồ sơ ly hôn đơn phương thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ mà Luật Trần và Liên Danh đã đề cập nêu trên. Trường hợp ly hôn đơn phương vắng mặt, bạn cần lưu ý việc vắng mặt cần phải tuân thủ đúng quy định, cụ thể:

Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất: Để giải quyết yêu cầu ly hôn, nguyên đơn hoặc bị đơn phải có mặt. Nếu vắng mặt phải có đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Nếu không có đơn thì phải hoãn phiên tòa.

Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai: Một trong hai vợ chồng vắng mặt nếu có lý do chính đáng hoặc vì sự kiện bất khả kháng thì có thể hoãn phiên tòa; Nếu có đơn đề nghị xét xử vắng mặt thì Tòa án vẫn giải quyết. Nếu không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì xử lý như sau:

– Nguyên đơn vắng mặt: Sẽ bị coi là từ bỏ việc khởi kiện và Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án đối với yêu cầu khởi kiện của người đó.

– Bị đơn vắng mặt: Tòa vẫn tiến hành xét xử vắng mặt nếu bị đơn không có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không có yêu cầu độc lập. Nếu bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt tại phiên tòa thì Tòa sẽ đình chỉ giải quyết với yêu cầu phản tố của bị đơn.

Như vậy, nếu đương sự muốn vắng mặt khi giải quyết yêu cầu ly hôn đơn phương thì cần bổ sung đơn đề nghị xét xử vắng mặt để Tòa án có căn cứ giải quyết.

Hồ sơ ly hôn đơn phương giành quyền nuôi con.

Về nguyên tắc con dưới 36 tháng tuổi thì sẽ ưu tiên cho mẹ nuôi; trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp nuôi dưỡng con; hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Theo thông tin bạn cung cấp con bạn đã 4 tuổi thì bạn và chồng bạn có quyền nuôi con bình đẳng như nhau; vì vậy đều có thể giành quyền nuôi con sau ly hôn. Lúc này, Tòa án sẽ xem xét đến những yếu tố về vật chất và tinh thần để đưa ra quyết định giao con cho cha hoặc mẹ nuôi trên cơ sở đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con.

Trường hợp bạn muốn giành quyền nuôi con, bạn cần chứng minh được mình đáp ứng đủ các điều kiện nuôi con. Do đó, trong hồ sơ ly hôn đơn phương cần bổ sung một số tài liệu chứng minh về điều kiện tài chính; thời gian chăm sóc con; nơi ở ổn định… Bên cạnh đó, bạn có thể bổ sung tài liệu cho thấy bên chồng không có đủ khả năng nuôi con; hoặc đã từng có các hành vi như bao lực, ngoại tình,… dẫn đến không nên giao con chung cho chồng chăm sóc.

Như vậy, trường hợp bạn ly hôn giành quyền nuôi con thì ly hôn đơn phương và; bạn phải đưa ra được những căn cứ cho thấy rằng việc bạn nuôi con sẽ đảm bảo tốt nhất quyền lợi của con.

Hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.

Về hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương (Theo mẫu của Tòa án);
  • Giấy chứng nhận kết hôn (Bản gốc).
  • Sổ hộ khẩu; sổ tạm trú; thẻ tạm trú; xác nhận cư trú của vợ và chồng tại Việt Nam; hoặc địa chỉ của vợ chồng tại nước ngoài.
  • Hộ chiếu; Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân của vợ và chồng;
  • Giấy khai sinh của các con;
  • Các giấy tờ khác liên quan đến yêu cầu chia tài sản, giành quyền nuôi con.

Nếu thiếu một trong các giấy tờ trên, Tòa án có thể không nhận đơn khởi kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ để được thụ lý. Do vậy, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ly hôn đơn phương là rất quan trọng. Thực tế trong các vụ án ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, việc một bên cố tình cất giấu giấy tờ; giấu địa chỉ đang cư trú; không hợp tác là rất phổ biến gây khó khăn cho người khởi kiện yêu cầu ly hôn.

Hồ sơ ly hôn đơn phương chia tài sản chung.

Khi ly hôn bên cạnh vấn đề ly hôn cả hai bên thường có nhu cầu giải quyết vấn đề tài sản. Khi giải quyết vụ việc ly hôn, tòa án luôn tôn trọng quyền tự nguyện thỏa thuận của cả hai vợ chồng, kể cả vấn đề chia tài sản. Trong trường hợp thỏa thuận không thành và các bên có yêu cầu thì tòa án sẽ giải quyết việc chia tài sản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp ly hôn đơn phương chia tài sản chung thì người yêu cầu ly hôn cần cung cấp các chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của mình; trường hợp này cần chứng minh nguồn gốc tài sản. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình; thì tài sản riêng của bên nào vẫn thuộc sở hữu bên đó; đối với tài sản chung về nguyên tắc sẽ phải chia đôi có tính đến sự đóng góp và hoàn cảnh của các bên.

Do đó, để ly hôn đơn phương chia tài sản người yêu cầu ly hôn cần bổ sung một số tài liệu như Hợp đồng chuyển nhượng; Giấy biên nhận; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc các giấy tờ chứng minh công sức đóng góp tạo lập tài sản…

ho so ly hon don phuong can nhung giay to gi 1
hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương

Thông thườn khoảng từ 02-04 tháng. Việc giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thái độ thiện chí của các bên, có tranh chấp quyền nuôi con hay số lượng và độ phức tạp của các tài sản tranh chấp. Trên thực tế, việc ly hôn đơn phương có thể diễn ra nhanh hơn thông thường nếu 2 bên đạt được các thỏa thuận tại tòa hoặc kéo dài hơn đối với các trường hợp có tranh chấp về con chung, tài sản chung, đặc biệt là những tài sản có tính chất phức tạp.

Khi ly hôn, vì việc mâu thuẫn đã trở nên trầm trọng và kéo dài nên có rất nhiều trường hợp hai vợ chồng không thể nói chuyện với nhau để giải quyết các mâu thuẫn. Tuy nhiên, khi có bên tư vấn trung gian thì quan điểm của 2 bên có thể sẽ thay đổi sau khi được phân tích pháp lý giải đáp các thắc mắc của nhau. Vì vậy, nếu bạn thuộc trường hợp này hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn phương án.

Ly hôn, ai là người phải nộp tiền án phí?

Theo Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong các vụ án ly hôn, người nộp đơn ly hôn (nguyên đơn) phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không.

Trong trường hợp cả hai cùng yêu cầu thuận tình ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, nghĩa vụ chịu án phí được quy định như sau:

– Vợ chồng trong vụ án ly hôn ngoài việc phải chịu 300.000 đồng tiền án phí không có giá ngạch thì phải chịu thêm án phí của phần tài sản tương ứng với giá trị mà mình được chia;

– Vợ chồng đã tự thỏa thuận phân chia tài sản chung và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi tiến hành hòa giải thì không phải chịu án phí phần tài sản này;

– Vợ chồng phải chịu 50% mức án phí tương đương với giá trị tài sản họ được chia nếu họ không thỏa thuận được tại phiên hòa giải nhưng trước khi mở phiên tòa thì lại tự thỏa thuận được và yêu cầu công nhận trong bản án, quyết định của Tòa.

– Vợ chồng phải chịu án phí với toàn bộ tài sản phân chia nếu chỉ thống nhất được một phần trong phiên hòa giải…

Trong trường hợp nào ly hôn được giảm án phí?

Cũng theo quy định tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, Tòa án có thể giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí mà người đó phải nộp nếu gặp sự kiện bất khả kháng khiến bản thân không còn đủ tài sản để nộp và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.

Trong đó, sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015. Đây là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Theo đó, để được giảm án phí thì vợ hoặc chồng – người có nghĩa vụ nộp phải gửi đơn cho Tòa án có thẩm quyền yêu cầu giảm án phí kèm theo các chứng cứ, tài liệu chứng minh bản thân đủ điều kiện được giảm án phí.

Đơn đề nghị bắt buộc phải có các nội dung:

– Ngày, tháng, năm làm đơn;

– Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

– Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Trình tự, thủ tục đơn phương ly hôn mới nhất

Thủ tục đơn phương ly hôn mới nhất gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại Tòa án có thẩm quyền đã nêu ở trên.

Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết

– Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

– Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

– Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

  • Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
  • Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

– Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Bước 3: Ra bản án ly hôn

Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi, mọi khó khăn, vướng mắc liên quan đến hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì của bạn được giải đáp nhiệt tình, nhanh chóng.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139