Điều kiện giải thể doanh nghiệp

điều kiện giải thể doanh nghiệp

Hiện nay điều kiện giải thể doanh nghiệp, bạn cần biết có những điều kiện gì để giải thể doanh nghiệp? Luật doanh nghiệp năm 2020 có quy định như thế nào về các điều kiện này? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết? Hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp? Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh là đơn vị tư vấn luật doanh nghiệp hàng đầu sẽ giúp bạn giải đáp hoàn toàn thắc mắc về điều kiện giải thể và các vấn đề liên quan.

Giải thể doanh nghiêp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh khi không đạt được những mục tiêu mà các thương nhân đặt ra hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.

Giải thể doanh nghiệp là gì?

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại như một chỉnh thể nữa. Theo đó chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

Những trường hợp cần phải thực hiện giải thể doanh nghiệp:

Bắt buộc giải thể doanh nghiệp dựa vào quy định theo pháp luật như sau:

_ Khi Doanh nghiệp bị tịch thu giấy CN đăng ký kinh doanh vì đã vi phạm vào quy định trong pháp luật.

_ Khi số lượng tối thiểu về thành viên dựa vào quy định trong Luật này với thời gian trong vòng 6 tháng liên tiếp mà không có thực hiện thủ tục để chuyển đổi về loại hình của doanh nghiệp.

Chú ý: Nhằm được hoàn thành những thủ tục về giải thể thì công ty cần phải đảm bảo đã thanh toán hết những khoản nợ tồn đọng và hoàn tất nghĩa vụ về tài sản mà công ty không có đang trong quá trình kinh doanh để tiến hành giải quyết các tranh chấp ở Tòa án.

Tự nguyện giải thể doanh nghiệp như sau:

Khi doanh nghiệp đã kết thúc thời gian hoạt động của mình được ghi rõ ở trong điều lệ doanh nghiệp mà không có định tiến hành gia hạn thêm thời gian của giấy phép ĐK kinh doanh thì có thể tự nguyện thực hiện giải thể.

Dựa vào những quyết định từ người được đại diện pháp luât phụ thuộc vào mỗi loại hình của doanh nghiệp cụ thể như sau:

+ Quyết định từ toàn bộ thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

+ Quyết định từ chủ công ty trong doanh nghiệp tư nhân.

+ Quyết định từ Đại HĐ cổ đông đối của công ty cổ phần.

+ Quyết định từ HĐ thành viên, chủ doanh nghiệp của công ty TNHH.

Phân biệt việc phá sản với giải thể:

Việc phá sản và giải thể đều là 02 hình thức khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động của mình. Nhưng trách nhiệm của người được đại diện pháp luật cho công ty, chủ công ty thì về nguyên nhân, hệ quả pháp lý và thủ tục thực hiện giải thể sẽ có nhiều sự khác biệt ở 01 trong 02 trường hợp này.

Với trường hợp khi doanh nghiệp nhận thấy đang lâm vào cảnh phá sản thì nhũng người lao động, chủ nợ có quyền được đại diện pháp lý cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đi nộp đơn để yêu cầu việc mở thủ tục về phá sản cho doanh nghiệp.

Sau khi có các căn cứ để chứng minh việc doanh nghiệp đang lâm vào cảnh phá sản thì trọng tài thương mại, Toà án hoặc những cơ quan liên quan sẽ đưa ra quyết định của việc mở thủ tục về phá sản sau đó tiến hành thông báo cho doanh nghiệp, con nợ, chủ nợ của doanh nghiệp rồi thực hiện đăng thông tin lên báo trung ương, báo địa phương.

Phụ thuộc vào tình hình trên thực tế của công ty mà những cơ quan của nhà nước sẽ có thể quyết định việc áp dụng các thủ tục về phục hồi lại hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp hoặc có thể sẽ bỏ qua việc này nếu như doanh nghiệp không có còn khả năng hoặc không nhất thiết để phục hồi sau đó chuyển qua giai đoạn tiến hành thanh lý về tài sản.

Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể giải thể khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện sau:

– Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp, như lương của người lao động, nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội và khoản nợ đối với các đối tác làm ăn.

– Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa Án hoặc Trọng tài thương mại.

Trường hợp doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán (mất khả năng thanh toán) thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản 2014.

Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Thực tế cho thấy có nhiều người thành lập công ty và sau đó cho dù công ty không hoạt động nữa nhưng không có thông báo tạm ngừng hoạt động, không giải thể doanh nghiệp do ngại thủ tục và hồ sơ phức tạp, tốn thời gian…

Tuy nhiên việc công ty bị treo như vậy sẽ dẫn tới nhiều hệ luỵ mà chủ doanh nghiệp gặp phải sau này. Vì vậy cách tốt nhất là thực hiện giải thể dứt điểm công ty. 

Về thủ tục giải thể doanh nghiệp, cần chủ ý các bước sau:

điều kiện giải thể doanh nghiệp
điều kiện giải thể doanh nghiệp

Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

Chủ thể thông qua quyết định:

Việc thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty (nếu là công ty TNHH một thành viên); của Đại hội đồng cổ đông (nếu là công ty cổ phần); của hội đồng thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên); của các thành viên hợp danh (nếu là công ty hợp danh).

– Nội dung quyết định giải thể doanh nghiệp phải có: (Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp…)

– Lý do giải thể;

– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Tổ chức thanh lý tài sản

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Gửi quyết định giải thể doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức liên quan

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Thông báo tình trạng doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp

Các khoản nợ của doanh nghiệp phải được thanh toán theo thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Các bước thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp

Để giải thể doanh nghiệp đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm, luật sư Luật Trần và Liên Danh xin gửi tới quý khách các bước thực hiện được đút rút kinh nghiệm giải thể hàng trăm doanh nghiệp mỗi năm.

Bước 1: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp

Đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp

Bước 2: Xác nhận nghĩa vụ tại cơ quan hải quan

Sau khi doanh nghiệp đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thì doanh nghiệp tiến hành gửi công văn tới Tổng cục Hải quan xin xác nhận nghĩa vụ hải quan để giải thể doanh nghiệp.

Trong vòng 10 -15 ngày cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ Hải quan của doanh nghiệp.

Bước 3: Thủ tục tại cơ quan Thuế

– Gửi công văn xin Giải thể lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế)

– Gửi công văn xin quyết toán thuế

– Đóng các loại thuế còn nợ

– Nộp phạt (nếu có)

Sau khi có xác nhận không nợ thuế của Chi Cục thuế nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở thì Cục thuế ra quyết định đóng cửa mã số thuế doanh nghiệp.

Bước 4: Thủ tục tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp

– Sau khi nhận được quyết định đóng cửa Mã số thuế, Doanh nghiệp gửi hồ sơ lên Phòng ĐKKD.

– Phòng Đăng ký kinh doanh cho Giấy tiếp nhận về việc giải thể.

Bước 5: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Sau khi có phiếu tiếp nhận của Phòng Đăng ký kinh doanh, Doanh nghiệp gửi hồ sơ xin trả dấu doanh nghiệp lên Công an tỉnh.

Bước 6: Trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Công an tỉnh ra quyết định huỷ dấu, Doanh nghiệp gửi Quyết định huỷ dấu này lên Phòng đăng ký kinh doanh và chờ quyết định giải thể cuối cùng của Phòng Đăng ký kinh doanh (Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định xoá tên Doanh nghiệp trong sổ Đăng ký kinh doanh thì hoàn thành thủ tục giải thể).

Thời hạn giải quyết: 

Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của các bên có liên quan bằng văn bản, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

Hy vọng qua bài viết trên đã mang đến những thông tin hữu ích cho Quý khách hàng để hiểu rõ hơn về khái niệm Giải thể doanh nghiệp là gì.

Sau khi tham khảo qua bài viết trên mà Quý khách hàng vẫn còn băn khoăn về quy trình hồ sơ cùng như thủ tục giải thể doanh nghiệp thì hãy nhấc máy lên và gọi ngay đến số Hotline của Luật Trần và Liên Danh để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn giải đáp các thắc mắc miễn phí nhé!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139