Công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức

công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức

Tư vấn luật hôn nhân gia đình của công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức Luật Trần và Liên danh sẽ giúp quý khách hàng biết được trách nhiệm, nghĩa vụ, các thủ tục quy trình, giấy tờ, lệ phí… theo từng trường hợp cụ thể như: kết hôn, tảo hôn, chung sống vợ chồng, ly hôn, mang thai hộ, cấp dưỡng, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài… Những tư vấn, hướng dẫn mà đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý cao cấp của chúng tôi đưa ra đều dựa trên cơ sở là các văn bản pháp luật hiện hành, nghị định, thông tư, quyết định… cùng với đó là tình hình thực tế cuộc sống. Nhờ vậy mà quý khách hàng không chỉ thực hiện đúng quy định pháp luật, mà còn giải quyết các vướng mắc một cách hiệu quả. 

Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tư vấn Luật hôn nhân gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại của công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức

 + Giải quyết ngay lập tức vấn đề vướng mắc: Vướng mắc trong hôn nhân thường là những vấn đề thầm kín, khó nói như chia tìa sản, quyền nuôi con, tranh chấp thừa kế… Đôi khi gặp vướng mắc khách hàng mất ăn, mất ngủ cà tuần trời. Nhưng bạn yên tâm, chỉ sau một cuộc điện thoại tư vấn Bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm và có hành xử pháp lý phù hợp, đảm bảo lợi ích của cá nhân và gia đình mình.

+ Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí đi lại: Chỉ bằng một cuộc điện thoại và đặt câu hỏi về vấn đề vướng mắc của mình Khách hàng đã được trả lời nhanh chóng bởi đội ngũ luật sư, chuyên gia pháp lý giàu tâm huyết, luôn tận tâm với khách hàng.

+ Không bị cản trở bởi khoảng cách đị lý: Mọi công dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ đô thị đến nông thôn, từ vùng núi đến hải đảo đều có thể kết nối với luật sư một cách dễ dàng;

+ Thời gian tư vấn linh hoạt: Chúng tôi tư vấn 24/7 và giải đáp mọi vấn đề pháp lý cho dù là nhỏ nhất.

Hướng dẫn kết nối luật sư tư vấn Hôn nhân gia đình qua tổng đài điện thoại

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng gọi  để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư chuyên về Hôn nhân Gia đình. Đội ngũ luật sư chuyên gia tư vấn pháp luật của chúng tôi luôn luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi câu hỏi của Quý khách hàng trong lĩnh vực hôn nhân gia đình cho dù đó là vấn đề nhỏ nhất.

Hãy nhấc điện thoại và gọi đến tổng đài tư vấn của chúng tôi để được luật sư của chúng tôi giải đáp mọi vướng mắc về Luật Hôn nhân gia đình và quy định liên quan cho bạn.

Mọi yêu cầu hỗ trợ quý vị hãy liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật của chúng tôi. Công ty Luật Trần và Liên danh chuyên dịch vụ luật sư uy tín, tin cậy đảm bảo giải quyết mọi vướng mắc bạn gặp phải.

Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn nói chung qua tư vấn tại công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức

Khi đi đăng ký kết hôn thì các cặp đôi cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

– Bản sao sổ hộ khẩu;

– Bản sao Chứng minh nhân dân;

– Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của phường xã, thị trấn thường trú;

Nếu như một trong hai bên đã kết hôn một lần rồi thì phải có giấy chứng nhận của tòa án là đã ly hôn. Kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của địa phương.

Về thủ tục đăng ký kết hôn thì được quy định như sau:

Thứ nhất, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

Sau khi hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.

Thứ hai, đối với thủ tục kết hôn đối với những người có địa chỉ thường trú trên hộ khẩu ở tỉnh, thành phố khác nhưng có mong muốn đăng ký kết hôn tại tỉnh khác thì hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158/2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau:

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”.

Nơi cư trú ở đây được xác định là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Vì vậy, để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại tỉnh đó thì một trong hai bạn phải có tạm trú ở tỉnh đó.

Thứ ba, trường hợp đăng ký kết hôn khác tỉnh (ngoài tỉnh). Trường hơp này các bên có thể đăng ký kết hôn khác tỉnh tại quê của chồng/vợ nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp. Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch:

Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.

Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức

a) Điều kiện sau đây

– Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;

– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn

công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức
công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức

Trình tự thực hiện:

– Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và uỷ quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ. Không chấp nhận việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua người thứ ba.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm:

+ Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau.

+ Niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên tục tại trụ sở Sở Tư pháp và niêm yết tại UBND cấp xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp tiến hành xác minh làm rõ;

+ Báo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình UBND cấp tỉnh quyết định, kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu có vấn đề cần xác minh thuộc chức năng cơ quan Công an, thì thời gian xác minh là 20 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp;

– Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Khi tổ chức Lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, sổ đăng ký kết hôn và trao cho vợ, chồng mỗi người 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Tư vấn của công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Đối tượng áp dụng:

– Công dân Việt Nam với người mang quốc tịch nước ngoài

– Giữa người mang quốc tịch nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam với nhau.

– Giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên định cư ở nước ngoài.

Hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài lập thành 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

  1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, có chữ ký và dán ảnh của hai bên nam, nữ.
  2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.

  1. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
  2. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
  3. Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
  4. Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Nơi nộp hồ sơ:

– Trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người mang quốc tịch nước ngoài, hồ sơ nộp tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú.

– Trường hợp đăng ký kết hôn giữa người mang quốc tịch nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam với nhau, hồ sơ nộp tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi một trong hai bên đang cư trú.

– Trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên định cư ở nước ngoài, hồ sơ nộp tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bên đang ở Việt Nam có hộ khẩu thường trú hoặc nơi một trong hai bên từng có có hộ khẩu thường trú nếu cả hai đều định cư ở nước ngoài.

Thủ tục:

– Hồ sơ nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp, khi đến nộp hồ sơ kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và xuất trình chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh, Sổ hộ khẩu. Trong trường hợp chỉ có mặt một bên đến nộp hồ sơ thì bên vắng mặt (là người đang cư trú ở nước ngoài) phải có giấy ủy quyền được chứng thực hợp lệ. Giấy ủy quyền ghi rõ nội dung ủy quyền nộp hồ sơ kết hôn và lý do ủy quyền.

– Sau khi nộp hồ sơ, Sở Tư pháp sẽ hẹn ngày phỏng vấn, đến ngày phỏng vấn cả hai bên nam nữ phải có mặt để trả lời phỏng vấn.

– Khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn phải có đầy đủ hai bên nam, nữ, xuất trình CMND, Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh để ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.

Lệ phí đăng ký kết hôn:

Lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là 1.000.000 VNĐ (Một triệu đồng chẵn).

Trên đây là bài viết tư vấn về công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại huyện Mỹ Đức của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139