Trong tình hình hội nhập kinh tế, Việt Nam là một trong số các quốc gia tích cực nhất trong việc tham gia và đàm phán các hiệp định thương mại tự do đa phương và song phương. Lợi ích của việc ký kết và gia nhập các hiệp định thương mại tự do này là nền kinh tế ngày càng được mở cửa, loại bỏ các rào cản cho các doanh nghiệp, thương nhân và đặc biệt là cơ hội để thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Luật Trần và Liên danh sẽ giải đáp chi tiết về cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hà Nội trong bài viết dưới đây.
Hồ sơ Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định tại Luật Đầu tư nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật
Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
– Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
– Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
– Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
– Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.
Nội dung hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hà Nội
Nội dung hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:
Thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hà Nội:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Các thức thực hiện:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
– Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
– Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
– Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
– Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật
Nội dung hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hà Nội đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thành phần hồ sơ:
Như điểm a trong mục nêu trên
Các thức thực hiện:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó, gồm:
– Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;
– Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
– Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
– Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
– Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ
Thời gian thực hiện:
– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
– Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ mà không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
Khách hàng hỏi: Tôi là nhà đầu tư nước ngoài, Khi tôi thực hiện dự án đầu tư ở Việt Nam thì tôi có bắt buộc phải đăng ký số vốn tối thiểu là bao nhiêu không?
Luật Trần và Liên danh trả lời: Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì không phải ngành nghề kinh doanh nào cũng phải yêu cầu và điều kiện mà có những ngành nghề chỉ cần nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng được các quy định căn bản về tư cách chủ thể, ngành nghề kinh doanh theo biểu cam kết WTO mà việt Nam tham gia cùng với đó là ngành nghề không nằm trong ngành nghề kinh doanh cấm hoặc kinh doanh có điều kiện là đã có thể kinh doanh được rồi.
Tuy nhiên cũng có những nghành nghề kinh doanh lại phải đáp ứng được các điều kiện nhất định theo quy định pháp luật chuyên ngành mới có thể hoạt động được. Trong những điều kiện đó thường có các điều kiện về: Vốn; Cơ sở vật chất; Nhân sự; Bằng cấp; Chứng chỉ …Thì khi đầu tư bạn cần lưu ý nếu ngành nghề kinh doanh không có yêu cầu về vốn điều lệ tối thiểu thì bạn có thể bất kỳ số vốn nào cho hợp lý với năng lực của bạn.
Khách hàng hỏi: Khi tôi thực hiện thủ tục đầu tại Việt Nam thì tôi có phải cung cấp địa chỉ thực hiện dự án đầu tư không và có cần giấy tờ gì chứng minh không hay chỉ cần cung cấp một địa chỉ bất kỳ là được?
Khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì ngay khi thực hiện chủ trương đầu tư nếu thuộc đối tượng phải xin chủ trương đầu tư hoặc ngay khi xin giấy chứng nhận đầu tư cũng đều phải cung cấp thông tin địa chỉ thực hiện dự án và có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp đối với địa chỉ thửa đất đó. Có thể thể hiện ở hợp đồng thuê đất, giao đất đất kèm theo giấy tờ được nhà nước ghi nhận quyền sử sử dụng đất. Tức là khi làm thủ tục là phải có thông tin địa chỉ rõ ràng và tài liệu chứng minh địa chỉ đó.
Trên đây là bài viết tư vấn về cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Hà Nội của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.