Cách lập giấy đề nghị hoàn thuế tncn

cách lập giấy đề nghị hoàn thuế tncn

Và khi một cá nhân thuộc những đối tượng được hoàn thuế theo quy định của pháp luật thì sẽ thực hiện viết đơn đề nghị hoàn thuế gửi cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đề được giải quyết.

Vậy đơn đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì cách lập giấy đề nghị hoàn thuế tncn cần lưu ý những gì? Vậy giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn đọc giải đáp tất cả các thắc mắc trên.

Khái niệm hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hoàn thuế TNCN là việc cơ quan nhà nước hoàn trả lại khoản tiền thuế mà cá nhân đó đã nộp vào ngân sách nhà nước mà còn dư. Đối tượng được hoàn thuế TNCN bao gồm: Các cá nhân cư trú và không cư trú có thu nhập chịu thuế TNCN phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Mẫu đề nghị hoàn thuế mới nhất hiện nay

Mẫu đơn đề nghị hoàn thuế hiện hành ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013. Luật Trần và Liên Danh sẽ giới thiệu mẫu đơn và hướng dẫn cách hoàn thiện gấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước:

Mẫu số: 01/ĐNHT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:…

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm …

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

[01] Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau:

Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau:

Kính gửi: …….(tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả) …

I- Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:

[02] Tên người nộp thuế:……………………………………….

[03] Mã số thuế:

[04] CMND/Hộ chiếu số: … Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp: … Quốc tịch : …

[05] Địa chỉ :………………………………………………………….

[06] Quận/huyện: ………. [07] Tỉnh/thành phố: …………..

[08] Điện thoại: ……. [09] Fax: ……….. [10] Email: …….

[11] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………..

[12] Mã số thuế:

[13] Địa chỉ :…………………………………………………………..

[14] Quận/huyện: ……… . [15] Tỉnh/thành phố: ……………

[16] Điện thoại: …… [17] Fax: ……………. [18] Email: ….

[19] Hợp đồng đại lý thuế số:……. ngày ……………………..

II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):

Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Loại thuế

Kỳ tính thuế

Số tiền thuế nộp thừa (tính đến thời điểm đề nghị hoàn)

Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết đã đề nghị hoàn trên tờ khai thuế GTGT

Số tiền đề nghị hoàn

Lý do đề nghị hoàn trả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

             
             
             

Tổng cộng

       

Hình thức đề nghị hoàn trả:

2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN :

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, khoản phạt)

Cơ quan

thu

Thời gian phát sinh khoản phải nộp (Kỳ tính thuế)

Quyết định thu/

Tờ khai hải quan

Nộp vào tài khoản

Số

tiền

Cơ quan thuế

Cơ quan Hải quan

Cơ quan khác

Số

Ngày

Thu NSNN

Tạm thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

                         
                         
                         

Cộng theo loại thuế, cơ quan thu, kỳ tính thuế

         
                         

TỔNG CỘNG

     

Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:………………………..

2.2. Hoàn trả trực tiếp :

Số tiền hoàn trả: Bằng số: ………. Bằng chữ:………………..

………………………………………………………………………………

Hình thức hoàn trả:

Chuyển khoản: Tài khoản số: … Tại Ngân hàng (KBNN)…….

Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …..

III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)

1 ……………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Họ và tên:…………………………………

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Chứng chỉ hành nghề số:………………………….

 
   

 

Ghi chú:

– Kỳ thuế: Trường hợp đề nghị hoàn thuế cho nhiều tháng, năm thì ghi rõ từ tháng … năm … đến tháng … năm… có liên quan.

– “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

– “Quyết định thu/Tờ khai hải quan”: Ghi Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan có nợ thuế chưa nộp NSNN.

– “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “V” vào cột tài khoản có liên quan.

– KBNN: Kho bạc Nhà nước.

– NSNN: Ngân sách Nhà nước.

– GTGT: Giá trị gia tăng.

cách lập giấy đề nghị hoàn thuế tncn
cách lập giấy đề nghị hoàn thuế tncn

Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế TNCN TT92/2015

[01] đến [06]: Hệ thống tự động nhập

[07] đến [08]: Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07 (Địa chỉ thường trú)

[09]: Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)

[10]: Fax: Không bắt buộc

[11]: Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền)

[12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc

[12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó.

[13] đến [21]: Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bỏ qua.

[22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ:

[23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.

Ví dụ: Trong năm 2020, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu số 23, anh A sẽ nhập 250.000.000 triệu đồng.

[24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).

[25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).

[26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền).

[27]: Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai

 Trường hợp có người phụ thuộc thì để kê khai người phụ thuộc thì bạn kéo xuống cuối trang, chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” để kê khai:

Sau khi chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” hệ thống chuyển giao diện để bạn kê khai người phụ thuộc, khai xong người phụ thuộc bạn chọn “Tờ khai” để quy về giao diện tờ khai tiếp tục khai.

[28]: Các khoản giảm trừ: Hệ thống tự động tính

[29]: Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Hệ thống tự động tính

[30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Hệ thống tự động tính.

[31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước (Không có thì không điền)

[32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

[33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (Không có thì không điền).

[34]: Tổng thu nhập tính thuế: Hệ thống tự động tính.

[35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự động tính.

[36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Hệ thống tự động tính.

[37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

[39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

[40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

[41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Hệ thống tự động tính.

[42]: Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Hệ thống tự động tính.

[43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước.

[44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: Hệ thống tự động tính.

[45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: Tự động tính

[46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: Hệ thống tự động tính.

[47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: Cá nhân có số thuế nộp thừa nếu muốn đề nghị hoàn trả thì phải nhập vào ô này, nếu không đề nghị hoàn trả thì không nhập.

[48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này.

[49]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: Hệ thống tự động tính.

Sau khi điền xong các chỉ tiêu như trên thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.

Chọn kết xuất XML

Chọn Nộp tờ khai, Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn Tiếp tục.

Hệ thống sẽ báo bạn đã nộp tờ khai thành công.

Hướng dẫn In tờ khai

Tại bước sau khi chọn “kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về cho bạn file tờ khai theo định dạng XML.

Sử dụng máy tính có cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML > In > Ký tên người khai thuế

Tải về ứng dụng itax viewer dưới đây, cài đặt như như các ứng dụng thông thường. Sau khi đã cài đặt thì bạn có thể mở file “kết xuất XML” như bình thường và chọn in 2 bản.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về cách lập giấy đề nghị hoàn thuế tncn Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139