Ly hôn là một trong những vấn đề xảy ra thường xuyên hiện nay, đặc biệt xay ra nhiều với những cặp vợ chồng trẻ.
Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp Mẫu Đơn xin ly hôn và hướng dẫn cách làm đơn ly hôn bao gồm thông tin về vợ/chồng, tình trạng mẫu thuẫn, lý do xin ly hôn, các vấn đề về tài sản chung, con chung, nợ chung và các nội dung khác liên quan.
Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn?
Thưa luật sư, tôi xin hỏi phải làm đơn xin ly hôn như thế nào để tòa án chấp thuận, xin hướng dẫn giúp tôi cách viết đơn ly hôn được không? Cảm ơn luật sư!
– Đối với phần nội dung trong mẫu đơn xin ly hôn, người viết đơn cần thể hiện:
+ Ghi thời gian kết hôn và chung sống (tóm tắt quá trình chung sống và mâu thuẫn);
+ Địa điểm chung sống và tình trạng hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không?
+ Nguyên nhân, tình trạng mâu thuẫn, các phương án đã áp dụng nhưng không có hiệu quả (hòa giải, thỏa thuận, khuyên dăn…)
Phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm chế độ hôn nhân gia đình, và các nội dung khác liên quan, các bằng chứng để chứng minh.
– Đối với nội dung tại mục con chung trong đơn xin ly hôn:
+ Nếu chưa có con chung ghi chưa có;
+ Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con ….
+ Yêu cầu mức cấp dưỡng cụ thể là bao nhiêu? Nếu không yêu cầu cấp dưỡng thì ghi rõ là không yêu cầu cấp dưỡng.
– Đối với nội dung thuộc phần tài sản chung:
+ Nếu không có tài sản chung hoặc tự thỏa thuận ghi không có và tự thỏa thuận;
+ Nếu có tài sản và yêu cầu tòa giải quyết: Ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia …
– Phần nợ chung:
+ Nếu không có nợ chung ghi chưa có;
+ Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong mẫu đơn xin ly hôn.
Bạn sẽ cần phải chuẩn bị hồ sơ ly hôn, gồm có:
+ Đơn xin ly hôn
+ Biên bản hòa giải không thành (áp dụng đối với trường hợp xin ly hôn đơn phương nếu có);
+ Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (có Sao y bản chính, của nguyên đơn và bị đơn);
+ Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn;
+ Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con);
+ Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản);
+ Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã tên trong hộ khẩu;
+ Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn.
Trình tự, thủ tục giải quyết việc thuận tình ly hôn
Để thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình, cần phải làm theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền
Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…
Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.
Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Trình tự, thủ tục đơn phương ly hôn mới nhất
Thủ tục đơn phương ly hôn mới nhất gồm các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại Tòa án có thẩm quyền đã nêu ở trên.
Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết
– Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
– Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
– Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
Bước 3: Ra bản án ly hôn
Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…
Thẩm quyền để giải quyết ly hôn
Sau khi đã chuẩn bị xong bộ hồ sơ trên, bạn cần xác định Tòa án có thẩm quyền để giải quyết ly hôn. Về thẩm quyền theo chung:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015:
“Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
- Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
- a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;
- b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;
- c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này.”
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015:
Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn.
Do đó, tòa án giải quyết ly hôn cho bạn sẽ là tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Về thẩm quyền theo lãnh thổ:
Căn cứ điểm a và điểm b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Toà án theo lãnh thổ được xác định như sau:
Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này.
Như vậy, trường hợp này vợ của bạn nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết việc ly hôn của mình tại TAND cấp huyện nơi chồng bạn cư trú, làm việc. Hoặc hai vợ chồng bạn có thể tự thỏa thuận với nhau về vấn đề lựa chọn Tòa án có thẩm quyền để giải quyết, đảm bảo quyền và lợi ích tốt nhất cho mình.
Từ đó, thấy rằng để thực hiện thủ tục ly hôn của bạn có thể:
+ Gửi hồ sơ ly hôn lên tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi vợ (chồng) bạn cư trú hoặc làm việc.
+ Hoặc vợ chồng bạn thỏa thuận bằng văn bản lựa chọn Tòa án sẽ giải quyết ly hôn, sau khi thỏa thuận được thì gửi đến Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mà vợ hoặc chồng đang cư trú hoặc làm việc.
Thứ hai, thủ tục tách khẩu:
– Nơi nộp hồ sơ xin chuyển khẩu tại:
+ Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh thì Trưởng Công an xã, thị trấn cấp giấy chuyển hộ khẩu;
+ Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì Trưởng Công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu.
– Thời gian giải quyết: Thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc cấp Giấy chuyển hộ khẩu cho bạn; trong trường hợp cơ quan quản lý không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do tại sao không giải quyết.
– Sau khi có giấy chuyển hộ khẩu, bạn nộp hồ sơ tại cơ quan công an có thẩm quyền nêu trên để đăng ký hộ khẩu thường trú nhập vào cùng sổ hộ khẩu của bố mẹ đẻ của bạn.
Như vậy, trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại để được giải đáp tận tình và hiệu quả nhất.