Mỗi cá nhân khi tham gia lao động, ký hợp đồng làm việc đều sẽ phải chịu trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân hàng năm. Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp thuế bạn đã nộp cao hơn so với mức thuế bạn cần nộp. Do đó, chúng ta có thể yêu cầu hoàn thuế. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ cách hoàn thuế tncn online nhé!
Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?
Hoàn thuế TNCN hiểu theo một cách đơn thuần là bước mà Nhà nước sẽ trả lại bạn một phần tiền thuế đã thu từ bạn nếu bạn thuộc một trong những trường hợp theo pháp luật của pháp lý.
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, điều kiện được hoàn thuế TNCN bao gồm:
Những cá nhân đã có mã số thuế (MST) tại thời điểm đề nghị hoàn thuế mới được hoàn thuế TNCN.
Những cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập thì hoàn thuế phải được thực hiện thông qua tổ chức đó.
Đối với cá nhân không thuộc diện ủy quyền quyết toán thuế thì phải trực tiếp kê khai với cơ quan thuế hoặc có thể nộp bù trừ vào kỳ kế tiếp.
Các trường hợp được hoàn thuế TNCN:
Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy trình tự quyết toán thuế TNCN Online
Bước 1: Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập.
Bước 2: Đăng nhập bằng cách nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.
Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế” –> Chọn “Kê khai thuế trực tuyến”
Tên người nộp thuế: |
điền họ tên của người tự quyết toán |
Địa chỉ liên hệ: |
Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú |
Điện thoại liên lạc: |
điền số điện thoại của người tự quyết toán |
Địa chỉ email: |
điền email của cá nhân tự quyết toán |
Chọn tờ khai: |
02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015) |
Chọn cơ quan quyết toán thuế: |
Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp. Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trường hợp có thu nhập tại 2 nơi (đã thay đổi nơi làm việc) và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trù thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết toán thuế thì hệ thống tự động nhân diện cơ quan quyết toán thuế. |
Loại tờ khai: |
Tờ khai chính thức |
Năm quyết toán: |
2020 |
Bước 5: Chọn “Tiếp tục” để Khai tờ khai quyết toán thuế
Cụ thể, các mục trong phần Tờ khai thuế như sau:
[01] đến [06]: |
Hệ thống tự động nhật |
[07] đến [08]: |
Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07 (Địa chỉ thường trú) |
[09]: |
Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền) |
[10]: |
Fax: Không bắt buộc |
[11]: |
Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền) |
[12]: |
Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc |
[12a]: |
Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì chọn vào đó. |
[13] đến [21]: |
Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bỏ qua. |
[22]: |
Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ: |
[23]: |
Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có). |
[24]: |
Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền). |
[25]: |
Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền). |
[26]: |
Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền). |
[27]: |
Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai |
[28]: |
Các khoản giảm trừ: Hệ thống tự động tính |
[29]: |
Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Hệ thống tự động tính |
[30]: |
Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Hệ thống tự động tính. |
[31]: |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước (Không có thì không điền) |
[32]: |
Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc. |
[33]: |
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (Không có thì không điền). |
[34]: |
Tổng thu nhập tính thuế: Hệ thống tự động tính. |
[35]: |
Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự động tính. |
[36]: |
Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Hệ thống tự động tính. |
[37]: |
Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập. |
[38]: |
Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước. |
[39]: |
Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%. |
[40]: |
Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước. |
[41]: |
Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Hệ thống tự động tính. |
[42]: |
Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Hệ thống tự động tính. |
[43]: |
Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. |
[44]: |
Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: Hệ thống tự động tính. |
[45]: |
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: Tự động tính |
[46]: |
Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: Hệ thống tự động tính. |
[47]: |
Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa nếu muốn đề nghị hoàn trả thì phải nhập vào ô này, nếu không đề nghị hoàn trả thì không nhập. |
[48]: |
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này. |
[49]: |
Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: Hệ thống tự động tính. |
Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.
Bước 7: Chọn “Kết xuất XML”
Bước 8: Chọn “Nộp tờ khai”, nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn “Tiếp tục”
Sau đó, hệ thống sẽ thông báo nộp tờ khai thành công.
Bước 9: In tờ khai
Sau khi chọn “Kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về file bạn khai báo theo định dạng XML.
Bạn cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML –>> In —> Ký tên người khai thuế.
Bước 10: Cầm theo CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế, Tờ khai thuế vừa in đế nộp tại Bộ phận một cửa của cơ quan thuế đã nộp tờ khai.
Tra cứu hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thứ nhất, tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế.
Bước 1. Vào “https://thuedientu.gdt.gov.vn/” chọn “Tên đăng nhập”/chọn “mật khẩu”/Chọn “đăng nhập”. Cho phép người nộp thuế tra cứu hồ sơ hoàn thuế đã gửi đến cơ quan thuế.
Bước 2. Trên thanh công cụ Chọn “Hoàn thuế”. Chọn “Tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế”.
Bước 3. Tại màn hình tra cứu, người nộp thuế chọn các tiêu chí sau:
“Mã giao dịch điện tử”: cho phép nhập (hoặc có thể bỏ trống)
“Giấy đề nghị hoàn”: mặc định Giấy đề nghị hoàn “01/ĐNHT – Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước”;
Ngày nộp: từ ngày – đến ngày: cho phép nhập (hoặc có thể bỏ trống);
Kỳ hoàn thuế: từ kỳ – đến kỳ: cho phép nhập (các bạn phải nhập chính xác thời gian đề nghị hoàn thuế như trên giấy đề nghị hoàn thì kết quả tra cứu mới xuất hiện);
Kích nút: “Tra cứu”: hiển thị kết quả tra cứu hồ sơ hoàn thuế theo điều kiện nhập.
Bước 4. Chọn giấy đề nghị hoàn thuế cần tra cứu
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách giấy đề nghị hoàn thuế, phù hợp với điều kiện tra cứu ở trên.
Nếu bạn muốn xem lại giấy đề nghị hoàn thì kích vào giấy đề nghị hoàn cần xem.
Tại đây bạn có thể xem được những thông tin cơ bản như: Kỳ hoàn thuế, loại giấy đề nghị, lần nộp, ngày và nơi nộp, trạng thái…
Thứ hai, tra cứu hồ sơ gửi kèm giấy đề nghị hoàn thuế.
Bước 1: Các bước tra cứu ta làm như ở phần tra cứu “Giấy đề nghị hoàn khoản thu ngân sách nhà nước – mẫu 01/ĐNHT”.
Bước 2: Khi hệ thống hiển thị Kết quả tra cứu Giấy đề nghị hoàn NNT sẽ chọn cột: “Giấy đề nghị hoàn” tương ứng với dòng “Hồ sơ gửi kèm đề nghị hoàn thuế”.
Tra cứu kết quả hoàn thuế thu nhập cá nhân
Bước 1: Các bước tra cứu ta làm như ở phần tra cứu “Giấy đề nghị hoàn khoản thu ngân sách nhà nước – mẫu 01/ĐNHT”.
Bước 2: Khi hệ thống hiển thị Kết quả tra cứu Giấy đề nghị hoàn NNT sẽ chọn cột: “Xem thông báo”/ Chọn “Thông báo”. Kích chọn cột “Mã giao dịch điện tử” để tải thông báo về máy trạm và xem các thông báo.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về cách hoàn thuế tncn online Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.