Ngày nay, dù cho bạn có là ai đi chăng nữa thì khi đến độ tuổi bắt buộc sẽ phải đi làm chứng minh nhân dân. Vì đây là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng nó chứng minh thân phận của bạn là công dân Việt Nam.
Việc làm chứng minh nhân dân, căn cước công dân có mất nhiều thời gian không? Và các ngày làm thẻ căn cước trong tuần? Xem bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn biết được lịch làm chứng chứng minh thư.
Thời hạn của thẻ căn cước công dân
Thẻ căn cước công dân có thời hạn nhất định mà khi đến thời hạn này, các bạn phải đi đổi thẻ CCCD:
Thời hạn của CCCD được tính theo độ tuổi được quy định tại điều 21 Luật Căn cước công dân 2014:
Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Các ngày làm thẻ căn cước trong tuần, lịch làm căn cước công dân trong tuần ra sao?
Các ngày làm thẻ căn cước trong tuần: trong tất cả các ngày từ thứ hai đến thứ sáu ở tất cả các cơ quan Nhà Nước đều làm việc và xử lý giấy tờ liên quan đến làm thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân.
Thời gian làm việc cấp mới, cấp đổi chứng minh nhân dân thực hiện từ:
Thứ hai đến thứ sáu hàng tuần và làm việc sáng thứ 7, buổi chiều nghỉ.
Vì vậy, khi bạn đi đổi CMND, hay cấp mới, cấp đổi thì lưu ý vấn đề thời gian trên nhé. Những ai mà lỡ làm mất CMND và đang làm ở tỉnh xa thì nên:
Xin nghỉ 1 ngày làm việc để về làm mới CMND và sau đó nên nhờ người quen lấy CMND (ủy quyền, …)
Rồi sau đó gửi cho bạn qua đường bưu điện cho tiện công việc của bạn.
Bạn nên chủ động đến cơ quan có thẩm quyền, cung cấp và cho đăng ký làm chứng minh thư vào sáng sớm hoặc đầu giờ chiều. Không đến quá muộn hoặc giờ nghỉ trưa, bởi khi đó sẽ khiến bạn bị chờ đợi lâu và không được xử lý sớm.
Kiểm tra Căn cước công dân đã làm xong chưa như thế nào?
Gọi đến tổng đài về Căn cước công dân của Bộ Công an
Cách đơn giản nhất để hỏi Căn cước công dân của mình đã làm xong chưa, khi nào nhận được là gọi đến tổng đài hướng dẫn về Căn cước công dân và quản lý dân cư của Bộ Công an.
Sau đó, nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng cấp thẻ Căn cước công dân.
Tra cứu trên Cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Bước 2: Bấm vào Thông tin dịch vụ, tiếp tục bấm vào Tra cứu hồ sơ
Bước 3: Nhập mã hồ sơ làm Căn cước công dân và nhập mã xác thực.
Mã hồ sơ được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân và phía dưới dòng mã vạch.
Hạn chế của cách tra cứu này là vẫn còn nhiều người dân khi đi làm Căn cước công dân không được cấp Giấy hẹn nên không thể tra cứu được.
Thủ tục cấp đổi từ Căn cước công dân mã vạch
Về cơ bản việc cấp đổi CCCD mã vạch sang CCCD gắn chip tương tự như đổi CMND 09 số, 12 số sang CCCD gắn chip. Khi đổi CCCD mã vạch sang CCCD gắn chip thì CCCD mã vạch cũng bị thu lại (khoản 3 Điều 24 Luật CCCD và khoản 8 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA).
Như vậy, từ ngày 01/7/2021, làm Căn cước công dân không cần điền Tờ khai. Ngoài ra, người dân cũng cần lưu ý, từ ngày này, chỉ duy nhất 01 trường hợp công dân được cung cấp giấy xác nhận số CMND khi có yêu cầu là trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ.
Các trường hợp còn lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân của công dân thông qua việc quét mã QR code trên thẻ CCCD.
Kinh nghiệm khi đi làm thẻ Căn cước công dân
Để nhanh chóng làm được thẻ Căn cước công dân và có ảnh thẻ đẹp, bạn cần lưu ý những điểm sau:
– Mang đầy đủ giấy tờ, tránh để phải về lấy hoặc hẹn lần sau: Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (nếu bạn chưa bị thu hồi); CMND/CCCD cũ; Giấy khai sinh (phòng khi cán bộ làm thẻ yêu cầu); Giấy tờ chứng minh nếu có thay đổi về thông tin nhân thân.
– Đến đúng giờ theo lịch hẹn.
– Trang phục lịch sự, đầu tóc gọn gàng, buộc tóc, bỏ kính ra; chỉ nên trang điểm nhẹ nhàng, tránh trang điểm đậm loè loẹt sẽ làm mất đi nét mặt cơ bản để nhận diện. Khi chụp ảnh hãy nhìn thẳng vào máy ảnh, không chớp mắt…
– Ngồi chờ và giữ trật tự để nghe gọi đến tên, số của mình để vào làm căn cước, tránh tình trạng lộn xộn, chen lấn, gây mất trật tự…
Quy trình làm căn cước công dân
Độ tuổi làm căn cước công dân
Căn cứ Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân như sau:
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Hồ sơ làm căn cước công dân
*Đối với người đổi từ CMND qua CCCD gắn chíp
Hồ sơ làm căn cước công dân gồm:
(1) CMND đã được cấp;
(2) Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong sổ hộ khẩu hoặc trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
*Đối với người đổi từ CCCD mã vạch qua CCCD gắn chíp
(1) CCCD mã vạch đã được cấp.
(2) Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác trong trường hợp thông tin công dân khai trên tờ khai đề nghị cấp CCCD gắn chíp có thay đổi so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Lưu ý: Thực tế tại một số địa phương, người dân cần bước xin giấy giới thiệu đổi CMND sang CCCD của công an cấp xã, sau đó mới nộp tại công an cấp huyện và làm thủ tục tại công an cấp huyện.
*Đối với người làm CCCD lần đầu
(1) Giấy khai sinh.
(2) Giấy tờ chứng minh nếu có thay đổi về thông tin nhân thân.
Thủ tục làm giấy tờ pháp lý cá nhân – Căn cước công dân
Tại Điều 10, Điều 11 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về việc tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Bước 1: Đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong CSDLQG về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;
Hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.
Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong CSDLQG về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Bước 2: Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
– Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thu nhận thông tin công dân: Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
Lựa chọn loại cấp và mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay; chụp ảnh chân dung;
In phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên;
Thu lệ phí theo quy định; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
Lưu ý:
– Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
– Tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có).
– Xử lý, phê duyệt hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
– Trả thẻ Căn cước công dân và kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện và công dân phải trả phí theo quy định.
Thứ 7 có làm Căn cước công dân không?
Theo Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014, công dân được yêu cầu cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân tại một trong các cơ quan sau:
Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Trong đó, căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA, công dân được lựa chọn cơ quan Công an có thẩm quyền nơi thường trú hoặc tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân sao cho thuận tiện nhất.
Cơ quan Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân là cơ quan Nhà nước làm việc theo giờ hành chính. Theo đó, giờ làm việc tại các cơ quan này như sau:
– Buổi sáng: Bắt đầu từ 08 giờ – 12 giờ.
– Buổi chiều: Bắt đầu từ 13 giờ 30 – 17 giờ 30.
– Thời gian làm việc một tuần kéo dài từ thứ Hai đến thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật nghỉ.
Như vậy, thứ 7 và chủ nhật là ngày nghỉ của cơ quan Nhà nước nói chung và cơ quan công an có thẩm quyền là Căn cước công dân nói riêng. Người dân không thể làm Căn cước công dân vào thứ 7 và chủ nhật.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về các ngày làm thẻ căn cước trong tuần, lịch làm căn cước công dân. Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật của công ty luật uy tín Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.