Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định, quy định về thẩm quyền chấp thuận dự án cũng như tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Phòng sẽ được giải đáp ngay sau đây.
Điểm giống nhau giữa Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Điểm giống nhau giữa các loại giấy này là đều là loại giấy phép mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp, nhà đầu tư và theo đó, đối tượng được cấp sẽ có đủ điều kiện để hoạt động về mặt pháp lý.
Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh
Bên cạnh những điểm tương đồng, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có những điểm khác biệt như sau:
Tiêu chí |
Giấy chứng nhận đầu tư |
Giấy phép kinh doanh |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Khái niệm |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Cơ sở pháp lý: khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020. |
Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Giấy phép đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. Cơ sở pháp lý: Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020
|
Đối tượng cấp |
Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. |
Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp |
Cơ quan cấp |
Sở Kế hoạch & Đầu tư/Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (Điều 39 Luật Đầu tư) |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch & Đầu tư |
Nội dung |
1. Tên dự án đầu tư. 2. Nhà đầu tư. 3. Mã số dự án đầu tư. 4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng. 5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. 6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động). 7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. 8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn. 9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có). 10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có). (Điều 40 Luật Đầu tư). |
1. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật; 2. Hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm kinh doanh, phân phối; 3. Phạm vi các hoạt động kinh doanh; 4. Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; 5. Thời hạn của giấy phép; 6. Các nội dung khác.
|
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; 2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; 4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân. (Điều 28 Luật Doanh nghiệp). |
Trình tự, thủ tục |
1. Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư, sau 05 ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 2. Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan đăng ký đầu tư, trong 15 ngày làm việc cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. (khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư). |
1. Thủ tục đăng ký kinh doanh theo mẫu của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ xin ĐKKD của doanh nghiệp phải đầy đủ và hợp lệ. 2. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện. |
Hiện nay, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo các cách như sau: – Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh – Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử + Đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh + Đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số (Doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải tiến hành thủ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng). Kể từ 04/01/2021, theo quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, doanh nghiệp không cần phải nộp hồ sơ bằng bản giấy. Tuy nhiên, khi nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thực hiện thủ tục vẫn phải lên Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận. Trường hợp được uỷ quyền thì người được uỷ quyền phải mang theo Giấy uỷ quyền và giấy tờ nhân thân của mình. |
Cách thức tra cứu giấy đăng ký đầu tư
Khi thực hiện dự án đầu với hình thức thành lập tổ chức kinh tế mới thì dự án đầu tư của bạn sẽ cập nhật dựa trên tổ chức kinh tế bạn đăng ký.Vì vậy, tra cứu giấy đăng ký đầu tư là hình thức tra đăng ký kinh doanh như sau:
Bước 1: Truy cập vào trang website chính thức của Cổng thông tin Quốc gia để tra đăng ký kinh doanh theo đường link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2: Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp đã được cấp trước đó tại mục tìm kiếm góc bên trái màn hình, sau đó nhấn Enter hoặc click vào nút Tìm kiếm.
Bước 3: Tại bước cuối cùng của quy trình, màn hình sẽ hiện ra kết quả có chứa tên doanh nghiệp của bạn. Thông tin hiện thị trên màn hình sẽ gồm có:
- Tên doanh nghiệp; Tên doanh nghiệp viết tắt hoặc viết bằng tiếng nước ngoài.
- Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp.
- Loại hình doanh nghiệp;
- Ngày thành lập doanh nghiệp;
- Tên người đại diện theo pháp luật;
- Địa chỉ của trụ sở chính;
- Tên ngành nghề kinh doanh theo đúng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Đối với trường hợp tra cứu đăng ký kinh doanh theo tên, sẽ hiện ra nhiều kết quả gần giống với tên doanh nghiệp của bạn, khi đó bạn cần bấm vào tên doanh nghiệp để xác nhận đúng doanh nghiệp của mình.
Điều kiện xin tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Phòng
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam được quy định như sau:
Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ có trong tổ chức kinh tế.
Về hình thức đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam chỉ được đầu tư dưới các hình thức sau đây:
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, hay phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
- Đầu tư theo hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
- Đầu tư về việc thành lập tổ chức kinh tế;
- Sửa đổi, bổ sung ngành hay nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ phạm vi hoạt động đầu tư và về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư, cũng như các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ xin tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Phòng gồm:
- Bản sao CMND/CCCD hay hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hay tài liệu tương ứng khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
- Văn bản đề nghị được thực hiện dự án đầu tư để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Đề xuất dự án đầu tư gồm có các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, vốn đầu tư, mục tiêu đầu tư và quy mô đầu tư , phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư và nhu cầu về lao động. Đồng thời đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội, đánh giá tác động của dự án;
- Bản sao 1 trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính của 2 (hai) năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ, cũng như cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Được bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không cần đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cũng như cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận về thuê địa điểm, kể cả tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền được sử dụng địa điểm để thực hiện các dự án đầu tư;
- Giải trình về việc sử dụng công nghệ đối với dự án được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm có các nội dung: sơ đồquy trình công nghệ, tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của thiết bị, máy móc và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án được đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC
Cơ quan có thẩm quyền tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Phòng
Thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và đồng thời cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế,;
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chếxuất, và khu kinh tế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hay có dự kiến đặt trụ sở chính, văn phòng điều hành nhằm mục đích thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận ĐKĐT đối với dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất và khu kinh tế.
Những trường hợp nào không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư?
Khoản 2 điều 37 Luật Đầu tư quy định: Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:
Thứ nhất, Dự án của nhà đầu tư trong nước.
Thứ hai, Các nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Thứ ba, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc 03 trường hợp sau đây sẽ thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC:
– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
– Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Trên đây là bài viết về tư vấn miễn phí thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Hải Phòng của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.