Thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định

thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định

Thành lập doanh nghiệp trong khu chế xuất cần điều kiện gì? Doanh nghiệp được mở trong khu chế xuất sẽ được hưởng rất nhiều ưu đãi, vì vậy mà thu hút rất nhiều nhà đầu tư. Sau đây Luật Trần và Liên danh sẽ giới thiệu đến quý khách hàng những điều kiện cần thiết để thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định.

Thủ tục và quy trình thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định

Để thành lập công ty chế xuất thành công, thì doanh nghiệp cần chuẩn bị thủ tục đăng ký kinh doanh và thực hiện theo quy trình sau đây:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty chế xuất

Để thành lập công ty chế xuất thì doanh nghiệp cần soạn thảo đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ gồm những thủ tục sau:

– Danh sách cổ đông hay thành viên công ty;

– Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu bản sao hay giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập…

– Giấy đề nghị được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp;

– Biên bản điều lệ công ty.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định

– Doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư trực thuộc nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ của công ty.

– Sau đó, chờ từ 3 – 5 ngày để được cấp giấy phép thành lập công ty chế xuất.

– Trường hợp hồ sơ thiếu sót hay không hợp lệ, Sở KH & ĐT sẽ trả lời lý do bằng văn bản.

>>> Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho Luật Trần và Liên danh soạn thảo hồ sơ để tránh tình trạng hồ sơ sai sót.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

– Thời hạn quy định để một doanh nghiệp tiến hành công bố nội dung đăng ký thông tin công ty là 30 ngày kể từ ngày có giấy phép thành lập công ty. Cụ thể, doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm: Ngành, nghề kinh doanh; Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Lưu ý: Nếu không thực hiện đúng quy định về nội dung và thời hạn, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt tùy vào mức độ vi phạm từ 1 triệu VNĐ – 2 triệu VNĐ.

Bước 4: Khắc con dấu công ty

– Doanh nghiệp EPE sẽ cần có con dấu riêng cho công ty mình. Do đó, doanh nghiệp phải nhanh chóng khắc con dấu sau khi có mã số thuế. Hình thức con dấu do doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên phải đảm bảo có đủ những thông tin cần thiết về tên công ty cũng như mã số doanh nghiệp.

– Sau khi khắc con dấu, doanh nghiệp công bố mẫu dấu sẽ sử dụng công khai lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Làm tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

– Chủ công ty chế xuất mang theo giấy đăng ký doanh nghiệp, con dấu và chứng minh nhân dân đến ngân hàng để đăng ký mở tài khoản giao dịch cho công ty. Sau đó, làm thủ tục báo cáo số tài khoản ngân hàng lên cho Sở Kế hoạch và đầu tư theo quy định.

Bước 6: Đăng ký mua chữ ký số

– Doanh nghiệp cần phải tiến hành đăng ký mua chữ ký số online để phục vụ mục đích đóng thuế cũng như nộp tờ khai thuế trực tuyến, online.

– Doanh nghiệp hãy yêu cầu ngân hàng kích hoạt chức năng đóng thuế cho tài khoản ngân hàng của công ty. Chế xuất của công ty sẽ dùng tài khoản chữ ký số đã mua để thực hiện đóng thuế online cho doanh nghiệp theo đúng quy định.

Bước 7: Treo bảng hiệu công ty và thông báo phát hành hóa đơn GTGT

– Doanh nghiệp đặt làm bảng hiệu của công ty mình, sau đó treo bảng hiệu công ty để thuận tiện cho việc quản lý. Kích thước cũng như hình thức bảng hiệu sẽ do doanh nghiệp tự quyết định, tuy nhiên, nội dung phải đảm bảo đầy đủ về tên công ty, địa chỉ, số điện thoại…

– Công ty chế xuất thực hiện thông báo phát hành hóa đơn lên cơ quan quản lý có thẩm quyền, khi được cho phép thì tiến hành in, đặt in hóa đơn để sử dụng đúng mục đích. Hoặc doanh nghiệp có thể mua hóa đơn để sử dụng thay vì in.

Bước 8: Tiến hành kê khai và đóng thuế sau khi thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định

Doanh nghiệp cần tiến hành kê khai và đóng thuế đầy đủ sau khi mở công ty chế xuất. Các loại thuế cụ thể bao gồm:

– Thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng sau khi kết thúc năm tài chính.

– Thuế giá trị gia tăng, đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp.

– Thuế môn bài, công ty chế xuất phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 9: Góp vốn vào công ty chế xuất

– Công ty EPE có thể tiến hành góp vốn bằng tài sản, tiền Việt Nam, ngoại tệ hay bằng các tài sản sở hữu trí tuệ, bí quyết kinh doanh… được định giá phù hợp.

– Thời hạn góp vốn tối đa trong công ty chế xuất là 90 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Các thành viên cổ đông phải góp đủ số vốn đã cam kết.

– Trường hợp không góp đủ vốn, doanh nghiệp cần làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ để tránh bị xử phạt hành chính.

Bước 10: Thuê dịch vụ kế toán hoặc kế toán viên

–  Để giải quyết những vấn đề về sổ sách, quyết toán thuế cho công ty, doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ kế toán của Luật Trần và Liên danh để tiết kiệm chi phí. Nếu doanh nghiệp có điều kiện thì có thể thuê cho công ty một kế toán viên.

thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định
thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định của Luật Trần và Liên danh

Thực tế, khi bắt tay vào thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp chế xuất nói riêng, nhiều người nhận ra thủ tục này không hề đơn giản bởi có thể liên quan đến nhiều yếu khác về sở hữu trí tuệ, giấy phép, đầu tư. Do đó nếu thiếu chuyên môn, kinh nghiệm, việc các chủ thể tự mình thực hiện thủ tục này dường như là “không tưởng”. Vậy làm sao để sớm hiện thực hóa việc sản xuất, kinh doanh của mình? Câu trả lời là hãy liên hệ đến các đơn vị hỗ trợ pháp lý uy tín, giàu kinh nghiệm để giải quyết toàn bộ những khó khăn thay cho mình.

Luật Trần và Liên danh là đơn vị hàng đầu được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn khi muốn thành lập doanh nghiệp bởi:

Thứ nhất, về phạm vi hoạt động: Chúng tôi không bó hẹp phạm vi hoạt động của mình tại các thành phố trung ương, các tỉnh thành lớn mà hỗ trợ toàn quốc, cả trong trường hợp cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn đầu tư thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

Thứ hai, về đội ngũ chuyên môn: Đội ngũ thực hiện thủ tục đại diện khách hàng là các luật sư, chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, được tuyển chọn khắt khe, đào tạo bài bản với chuyên môn sâu rộng và không ngừng làm mới, hoàn thiện bản thân, giữ tác phong chuyên nghiệp và thân thiện, tận tâm.

Thứ ba, về quy trình thực hiện dịch vụ: Dịch vụ Luật Trần và Liên danh đem đến cho quý khách hàng là dịch vụ từ A – Z. Quý vị chỉ cần cung cấp yêu cầu, thông tin, tài liệu theo hướng dẫn từ chuyên viên. Toàn bộ các công việc còn lại như tìm hiểu quy định pháp luật, soạn đầy đủ hồ sơ, xác định các khoản phí, lệ phí (nếu có), nộp hồ sơ và xử lý vướng mắc trong quá trình giải quyết hồ sơ, nhận kết quả đều được chúng tôi thực hiện.

Không những vậy, Luật Trần và Liên danh còn hỗ trợ khách hàng các quy định về thuế, lao động, bảo hiểm, mã vạch, nhãn hiệu, khuyến mại… sau đăng ký để giúp việc tổ chức, vận hành doanh nghiệp trở nên thuận lợi nhất.

Thứ tư, về chi phí dịch vụ: Phí dịch vụ của Luật Trần và Liên danh được minh bạch qua thư tư vấn, trao đổi với chuyên viên và trong hóa đơn. Quý khách hàng không lo lắng các khoản ẩn phí, phụ phí phát sinh thêm trong quá trình thực hiện thủ tục. Nếu so sánh tương quan với các đơn vị cùng cung cấp trên thị trường, có thể thấy rằng mức phí chung tôi đưa ra ở mức hợp lý, thậm chí là rất cạnh tranh.

Thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định được hưởng ưu đãi gì?

Được ưu đãi thuế suất:

Căn cứ điều 15 Nghị định Số: 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp:

Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm đối với:

  1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
  2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực được quy định
  3. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường
  4. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
  5. Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)

Áp dụng thuế suất 10% đối với các khoản thu nhập sau:

  1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường do Thủ tướng Chính phủ quy định;
  2. Thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật xuất bản;
  3. Thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật báo chí;
  4. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở.
  5. Thu nhập của doanh nghiệp từ được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm;
  6. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Thuế suất 20% trong thời gian mười năm áp dụng đối với:

  1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
  2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định;
  3. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế quy định tại các Điểm a, b Khoản này (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%)
  4. Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô sau khi hết thời hạn áp dụng mức thuế suất 10% quy định tại Khoản thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20% (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 là 17%).
  5. Đối với dự án thuộc đối tượng ưu đãi thuế quy định tại các Điểm b, c Khoản 1 có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% quy định tại Khoản này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ cụ thể mức miễn và đối tượng được áp dụng quy định tại điều 16 Nghị định Số: 218/2013/NĐ-CP

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với: thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với: thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).

Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại Khoản này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại.

Được miễn thuế xuất nhập khẩu

Căn cứ Khoản 6 điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì miễn thuế như sau:

  1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.

Sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước tương ứng cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu.

Hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu tính trên phần trị giá của nguyên vật liệu xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công. Đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì không được miễn thuế.

Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập doanh nghiệp chế xuất tại Nam Định của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139