Quy định thời gian hoàn thuế gtgt

quy định thời gian hoàn thuế gtgt

Hoàn số tiền thuế nộp dư hoặc số tiền thuế chưa khấu trừ hết là thực hiện quyền lợi của doanh nghiệp. Khi số tiền thuế hoàn được cũng có nghĩa là doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn, nguồn lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tăng cường.

Tuy nhiên, trên thực tế để thu lại được số tiền thuế dư-thừa ấy là không dễ, quy trình phải trải qua nhiều thủ tục, hồ sơ phức tạp, thậm chí có thể doanh nghiệp phải tốn kém một khoản chi phí không nhỏ. Vậy các thủ tục hoàn thuế là gì ? Hồ sơ hoàn thuế ra sao ? quy định thời gian hoàn thuế gtgt như thế nào? Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ giải đáp cho bạn đọc những thắc mắc trên, hãy cùng theo dõi nhé!

Các đối tượng được hoàn thuế

Việc hoàn thuế giúp doanh nghiệp an tâm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định và thúc đẩy nền kinh tế nước ta phát triển mạnh. Có nhiều đối tượng được nhận lại khoản thuế từ cơ quan có thẩm quyền, song cũng cần đáp ứng đúng các điều kiện và phân chia theo các trường hợp nhất định. Những đơn vị được hoàn khoản tiền thuế giá trị gia tăng của nhà nước đó là:

Đơn vị kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.  Trong đó, kỳ khấu trừ tiếp theo sẽ được tính nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng/quý. Trường hợp chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT sau tối thiểu 12 tháng lũy kế hoặc sau tối thiểu 4 quý (tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế) thì cơ sở được hoàn thuế.

Đơn vị kinh doanh mới, được thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Ngoài ra, đơn vị kinh doanh được thành lập từ dự án tìm kiếm và phát triển dầu mỏ chưa hoạt động/giai đoạn đầu tư (thời gian đầu tư từ 1 năm trở lên).

Các đơn vị doanh nghiệp có dự án mới đầu tư.

Đơn vị kinh doanh theo tháng/quý với các mặt hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ thuế  GTGT đầu bào từ 300 triệu đồng trở lên.

Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu từ có chuyển đổi chủ sở hữu/sáp nhập/chia tách/giải thể/phá sản… có số thuế GTGT nộp thừa hoặc thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Các tổ chức sử dụng tiền viện trợ nhân đạo không hoàn lại hoặc bên nước ngoài để mua hàng hoá Việt Nam.

Tổ chức hoặc cá nhân thuộc nhóm đối tượng được hưởng ưu đãi miễn ngoại giao.

Đối tượng thuộc dự án ODA được hoàn thuế gồm nhà thầu chính và chủ dự án.

Cơ quan nhận được quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị được hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Nhà nước ta là thành viên.

Thủ tục tiến hành hoàn thuế giá trị gia tăng

Thủ tục thực hiện dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng diễn ra vô cùng đơn giản và nhanh chóng chỉ với 3 bước cơ bản. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế

Doanh nghiệp hoặc cá nhân cần chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết trong hồ sơ, bao gồm:

Giấy đề nghị hoàn trả một số khoản thu trong ngân sách nhà nước theo mẫu ban hành kèm theo thông tư của Bộ tài chính.

Tài liệu liên quan tuỳ vào từng loại thuế phát sinh khác nhau phục vụ yêu cầu hoàn thuế.

Bước 2: Quy trình nộp hồ sơ hoàn thuế

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, cá nhân hoặc tổ chức tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế. Chỉ cần nộp một bộ hồ sơ theo quy định bằng một trong những hình thức sau:

Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế có thẩm quyền.

Nộp hồ sơ bằng hòm thư điện tử.

Nộp hồ sơ bằng đường bưu điện.

Bước 3: Xử lý yêu cầu hồ sơ hoàn thuế

Việc hoàn thuế thường do cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền chịu trách nhiệm, tuy nhiên một số trường hợp có yêu cầu về đơn vị xử lý hồ sơ. Do đó, quá trình xem xét và thẩm định hồ sơ hoàn thuế được dựa theo sự hướng dẫn của Bộ tài chính.

Cơ quan thuế sẽ thiết lập lệnh hoàn trả khoản thu tương ứng quy định trong ngân sách nhà nước. Sau đó, dịch vụ hoàn thuế sẽ được áp dụng, đơn vị nhận tiền từ kho bạc nhà nước.

Thời gian hoàn thuế giá trị gia tăng là bao lâu?

Về thời gian hoàn thuế giá trị gia tăng, căn cứ vào hồ sơ hoàn thuế có 2 trường hợp sau đây:

* Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau

– Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp hoàn thuế hoặc chưa đủ thông tin để xác định hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 99/2016/TT-BTC, cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc không được hoàn thuế trong thời hạn chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ gửi cho người nộp thuế.

– Nếu hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế: Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Thông tư 99/2016/TT-BTC, trong thời hạn chậm nhất không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thì cơ quan thuế ban hành Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước.

* Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau

– Đối với trường hợp này, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, thanh tra tại trụ sở của người nộp thuế theo quy định tại Khoản 2a Điều 13 Thông tư 99/2016/TT-BTC.

– Trong thời hạn chậm nhất không quá 40 ngày từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế phải ban hành Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà (Khoản 2 Điều 18 Thông tư 99/2016/TT-BTC).

Hồ sơ hoàn thuế GTGT

Hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT gồm:

Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.

quy định thời gian hoàn thuế gtgt
quy định thời gian hoàn thuế gtgt

Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:

  • Bản sao Điều ước quốc tế;
  • Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;
  • Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền (trong đó có đầy đủ các nội dung sau: tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng);
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam); 

Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết bao gồm:

Trường hợp thuộc diện cơ quan thuế phải kiểm tra tại trụ sở của NNT thì NNT không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.

Cơ quan thuế căn cứ kết quả kiểm tra tại Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế và thực hiện giải quyết hoàn thuế cho NNT.

Trường hợp không thuộc diện kiểm tra tại trụ sở của NNT thì NNT lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đến cơ quan thuế.

(Địa điểm kiểm tra hoàn thuế được trình bày tại mục 3.2 dưới đây)

Hoàn thuế GTGT trong các trường hợp khác

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT gồm:

Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).

Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:

Trường hợp

Tài liệu cần có trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT

1. Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư

 

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

Đối với dự án có công trình xây dựng:
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyết định giao đất/Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
– Giấy phép xây dựng

 

Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ

 

– Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định.

 

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)

 

– Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án
– Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư
– Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh/Ban quản lý dự án đầu tư
(Nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế)

2. Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

 

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)

 

Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan 

3. Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại

4. Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:

 

– Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
– Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
– Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt(*)

 

– Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp
– Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án

 

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

 

Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT(*)

 

Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu nêu trên thì phải có thêm Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế(*)

 

Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì phải có thêm Bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT(*)

5. Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện

 

– Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
– Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
– Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt(*)

 

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

 

Trường hợp Nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dự án nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu trên thì phải có thêm các tài liệu sau:

Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định;

Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện của nhà tài trợ, tổ chức do nhà tài trợ chỉ định. (*)

 

Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì còn phải có Bản sao hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính/Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của nhà tài trợ về hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính, trong đó có các thông tin: số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT. (*)

6. Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức

 

Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án(*)

 

Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước)

 

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

7. Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam

 

Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ) hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai) (*)

 

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

8. Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao

 

Bảng kê thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế

 

Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo mẫu số 01-3b/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

9. Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh

 

Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

10. Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

 

Quyết định của cơ quan có thẩm quyền

(*) NNT chỉ phải nộp các giấy tờ này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về quy định thời gian hoàn thuế gtgt Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139