Mẫu đơn xin nghỉ phép

mẫu đơn xin nghỉ phép

Nghỉ phép là một trong những chế độ mà người lao động nào cũng có nhu cầu. Luật Trần và Liên Danh xin giới thiệu các mẫu đơn xin nghỉ phép chuẩn, thông dụng và thuyết phục nhất hiện nay.

Mẫu Đơn xin nghỉ phép Công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP

Kính gửi:        – Ban Giám đốc ………………….

– Trưởng Phòng Hành chính – Nhân sự

– Trưởng Phòng ………………..

Tên tôi là:……………………………………………….………………………

Chức vụ hiện tại:……………………..….…….………………………………

Điện thoại liên hệ khi cần: ………………….…………………..……………

Kính đề Ban Giám đốc, Trưởng Phòng Hành chính – Nhân sự và Trưởng phòng .………………..………..…. cho tôi nghỉ phép …… ngày, (kể từ ngày …… tháng ……. năm..…. đến ngày……. tháng ….. năm …..).

Lí do: ……………………………………………………………………………………………

Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép lại cho ông (bà):

…………………………… ……… Phòng ………………

Ông (bà) …………………………… sẽ thay tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo quy định.

Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng. Rất mong Ban Giám đốc xem xét và chấp thuận.

Xin trân trọng cảm ơn!

 

…….. ngày … tháng …. năm ……

NGƯỜI LÀM ĐƠN

Mẫu Đơn xin nghỉ phép của giáo viên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY XIN PHÉP

Kính gửi: – BGH trường …………………..

                 – Tổ trưởng bộ môn ……………..

Tên tôi là: ………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………

Giáo viên dạy môn: ……………………………………………

Xin phép nghỉ dạy từ ngày: ……………… đến ngày ……………………

Lý do: ………………………………………………………….

Kính đề nghị Tổ trưởng bố trí theo lịch chuyên môn sau:

TKB những ngày nghỉ

Thứ…..ngày……tháng….năm 20…

T1: Lớp……..Bài…………………………

T2: Lớp……..Bài…………………………

T3: Lớp……..Bài…………………………

T4: Lớp……..Bài…………………………

T5: Lớp……..Bài…………………………

Thứ…..ngày……tháng….năm 20…

T1: Lớp……..Bài…………………………

T2: Lớp……..Bài…………………………

T3: Lớp……..Bài…………………………

T4: Lớp……..Bài…………………………

T5: Lớp……..Bài…………………………

Người dạy thay

Thứ…..ngày……tháng….năm 20…

1……………………………………

2. …………………………………..

3……………………………………

4……………………………………

5……………………………………

Thứ….. ngày……tháng….năm 20…

1……………………………………

2. …………………………………..

3……………………………………

4……………………………………

5……………………………………

Tôi xin chân thành cảm ơn!

   

…. ngày…tháng..năm 20…

HIỆU TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG

NGƯỜI LÀM ĐƠN

Mẫu Đơn xin nghỉ phép của học sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC

Kính gửi: – Ban giám hiệu nhà trường………………………………………….

                 – Giáo viên chủ nhiệm lớp……………………………………………

Em tên là: …………………………………………………………

Hiện là học sinh lớp: …………………………………………….

Em viết đơn này xin phép được nghỉ học từ ngày……..đến ngày …………

Lý do: ………………………………………………………………

Em xin hứa sẽ chép bài và ôn bài đầy đủ.

Em xin chân thành cảm ơn!

Chữ ký của phụ huynh học sinh

…….. ngày……tháng…..20…

Số điện thoại của phụ huynh

Người làm đơn

Mẫu Đơn xin nghỉ phép không lương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG

Kính gửi: – Ban Giám Đốc Công Ty ……………………………

                – Trưởng phòng Hành Chính – Nhân Sự

                – Trưởng bộ phận ………………………………………………….

Tôi tên là: ……………………………………………………………

Ngày/ Tháng/ Năm sinh: ……………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………

Nay tôi làm đơn này xin phép Ban Giám Đốc, Trưởng phòng HC – NS, Trưởng bộ phận ……….… cho tôi được nghỉ phép không hưởng lương từ ngày……đến ngày …………..

Lý do nghỉ phép: ……………………………………………………………………………

Tôi xin cam kết trở lại công tác sau khi hết thời gian xin nghỉ phép, nếu không tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Kính mong Ban Giám Đốc xem xét và chấp thuận.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

   

……, ngày…tháng…năm…

Giám Đốc

Phòng HC – NS

Trưởng bộ phận

Người làm đơn

Mẫu Đơn xin nghỉ phép của công chức

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP

Kính gửi: ………………………………………………………………………….

Tôi tên là: ………………………………………… …………………

Ngày/ Tháng/ Năm sinh: ……………………………… Tại: …………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………….

Đơn vị công tác: ………………………………………………………………….

Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………

Nay tôi làm đơn này xin phép …………… cho tôi được nghỉ phép từ ngày…/…/…. đến ngày …/…./…..

Lý do xin nghỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trong thời gian xin nghỉ, tôi xin bàn giao công việc lại cho ………………………

Tại phòng …………………………………………………………………………

Tôi xin hứa sẽ cập nhật tình hình công việc thường xuyên trong thời gian nghỉ và cam kết trở lại làm việc đúng thời hạn quy định.

Kính mong ……………………… giải quyết cho tôi nghỉ phép theo nguyện vọng trên.

Xin trân trọng cảm ơn!

 

….., ngày….tháng….năm…

Xác nhận của Trưởng phòng

Người làm đơn

Cách viết Đơn xin nghỉ phép thuyết phục nhất

Để Đơn xin nghỉ phép của mình được chấp nhận, người làm đơn cần lưu ý một số vấn đề sau:

– Phải xác định được chính xác người có vai trò, thẩm quyền tiếp nhận Đơn xin nghỉ phép để gửi cho phù hợp;

– Ngôn ngữ trang trọng, bố cục hợp lý, cách viết mạch lạc, rõ ràng; sử dụng kính ngữ hợp lý;

– Phần cần chú ý nhất để Đơn xin nghỉ phép thuyết phục là phần lý do.

Có nhiều lý do xin nghỉ khiến các thầy cô hay giám đốc doanh nghiệp không thể từ chối Đơn xin nghỉ phép của bạn như: Ốm đau; gia đình có việc; người nhà ốm; nhà có hiếu, hỉ; con ốm…

Tuy nhiên, bạn cần ghi nhớ, lý do phải trung thực. Bởi, nếu không trung thực mà bị phát hiện sẽ làm giảm uy tín của bạn.

Trong trường hợp, dù lý do thật không hề thuyết phục, cách viết của bạn cũng có thể làm Đơn xin nghỉ trở nên thuyết phục hơn.

Chẳng hạn: xin nghỉ đi du lịch với gia đình là một lý do “sếp” không mấy ưa thích, nhưng bạn có thể trình bày: do rất lâu rồi gia đình không đi đâu; cần đi du lịch để đầu óc thoải mái và có thể tập trung hơn và công việc. Hoặc gia đình bạn di du lịch kết hợp thăm người nhà…

– Phải xác định rõ nghỉ thuộc diện nào: Nghỉ không hưởng lương; nghỉ phép; nghỉ con ốm; nghỉ cưới xin; nghỉ có tang… để phòng kế toán hoặc hành chính – nhân sự dễ dàng trong việc tính lương;

– Cần có cam kết vẫn theo sát công việc hoặc ghi bài, chép bài đầy đủ…

mẫu đơn xin nghỉ phép
mẫu đơn xin nghỉ phép

Một số quy định mới nhất về nghỉ phép

Một năm được nghỉ phép bao nhiêu ngày?

– Đối với người lao động: Nội dung về nghỉ phép năm từ 2021 về cơ bản vẫn thực hiện như Bộ luật Lao động năm 2012. Cụ thể, theo quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ), người lao động được nghỉ:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Đồng thời, Điều 114 Bộ luật này còn quy định cứ đủ 05 năm làm việc thì số ngày nghỉ hằng năm của NLĐ sẽ được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Đối với người lao động chưa làm việc đủ 12 tháng thì làm việc được bao nhiêu tháng sẽ có tương ứng bấy nhiêu ngày nghỉ phép năm.

– Đối với công chức:  Điều 13 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.

– Đối với giáo viên: Tương tự như đối với cán bộ, công chức, người lao động khác, giáo viên cũng được nghỉ các ngày lễ, tết. Tuy nhiên, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên còn có thêm nghỉ học kỳ và 02 tháng nghỉ hè (bao gồm cả ngày nghỉ hằng năm).

– Đối với học sinh phổ thông: Được phép nghỉ học không quá 45 buổi trong một năm học (tính theo kế hoạch giáo dục 01 buổi/ngày được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, bao gồm nghỉ học có phép và không phép, nghỉ học liên tục hoặc không liên tục).

Nghỉ phép có được đóng BHXH không?

Theo khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH đó.

Như vậy, nếu người lao động nghỉ phép năm không ảnh hưởng tới việc đóng BHXH (vì nghỉ phép năm vẫn được hưởng lương). Tuy nhiên, nếu nghỉ không lương  từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng đó, người lao động không được đóng BHXH tháng đó.

Không nghỉ hết phép năm có được trả tiền?

Hiện nay, khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc thanh toán tiền nếu chưa nghỉ hết ngày phép như sau:

Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

Như vậy, từ ngày 01/01/2021, khi BLLĐ 2019 có hiệu lực, chỉ có 02 trường hợp được thanh toán tiền phép năm cho những ngày chưa nghỉ hết đó là khi người lao động thôi việc hoặc bị mất việc làm.

Các trường hợp vẫn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp đó không được trả tiền nếu không nghỉ hết phép năm.

Quy định về nghỉ cộng dồn ngày phép

Theo khoản 4 Điều 113 BLLĐ năm 2019:

Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

Như vậy, nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm, họ sẽ được thỏa thuận với doanh nghiệp để dồn phép vào năm sau hoặc năm sau nữa, miễn đảm bảo nghỉ gộp 03 năm/lần.

Trên thực tế việc có thỏa thuận được hay không tùy thuộc vào quy chế riêng của doanh nghiệp.
Chẳng hạn, nếu công ty A chỉ cho phép người lao động sử dụng số ngày phép còn lại của năm trước cho đến hết quý I năm sau, thì người lao động không được nghỉ gộp 03 năm một lần.

Nghỉ phép khi chưa ký hợp đồng lao động với công ty?

Khoản 1 điều 3 Bộ Luật Lao động năm 2019 quy định:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.”

Điều 113 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:

“Điều 113. Nghỉ hằng năm

Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.

Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Chính phủ quy định chi tiết điều này.”

Điều 115 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:

“Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.”

Căn cứ theo các quy định trên và những gì bạn trình bày thì bạn mới vào công ty được 20 ngày và chưa ký hợp đồng lao động như vậy đối với trường hợp của bạn, bạn có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về số ngày nghỉ của mình.

Trên đây là bài viết mẫu đơn xin nghỉ phép của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139