Lương, cách tính lương và hệ số lương công an là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ trình bày chi tiết, cụ thể về vấn đề này.
Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:
Hệ thống |
Chi tiết |
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ |
|
Cấp tướng |
Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng. |
Cấp tá |
Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý |
Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan |
Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật |
|
Cấp tá |
Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý |
Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan |
Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ |
|
Hạ sĩ quan nghĩa vụ |
Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Chiến sĩ nghĩa vụ |
Binh nhất; Binh nhì. |
Hệ số lương công an và cách tính lương công an
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương:
– Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
– Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Theo đó, lương công an hiện vẫn tính lương theo công thức liên quan đến hệ số lương và mức lương cơ sở. Theo đó:
– Hệ số lương được quy định tại Bảng 6 và bảng 7 nêu trên với mức cao nhất là lương theo cấp bậc quân hàm (cao nhất là 10,4) và thấp nhất là 2,95 của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp.
– Mức lương cơ sở: Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng. Dự kiến từ 01/01/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng theo đề xuất của các đại biểu quốc hội.
Do đó, bảng lương và hệ số lương công an được thể hiện như sau:
Bảng lương cấp bậc quân hàm
Đơn vị: đồng/tháng
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số |
Mức lương 2022 |
Mức lương từ 2023 (dự kiến) |
Đại tướng |
10,4 |
15,496,000 |
18,720,000 |
Thượng tướng |
9,8 |
14,602,000 |
17,640,000 |
Trung tướng |
9,2 |
13,708,000 |
16,560,000 |
Thiếu tướng |
8,6 |
12,814,000 |
15,480,000 |
Đại tá |
8,0 |
11,920,000 |
14,400,000 |
Thượng tá |
7,3 |
10,877,000 |
13,140,000 |
Trung tá |
6,6 |
9,834,000 |
11,880,000 |
Thiếu tá |
6,0 |
8,940,000 |
10,800,000 |
Đại úy |
5,4 |
8,046,000 |
9,720,000 |
Thượng úy |
5,0 |
7,450,000 |
9,000,000 |
Trung úy |
4,6 |
6,854,000 |
8,280,000 |
Thiếu úy |
4,2 |
6,258,000 |
7,560,000 |
Thượng sĩ |
3,8 |
5,662,000 |
6,840,000 |
Trung sĩ |
3,5 |
5,215,000 |
6,300,000 |
Hạ sĩ |
3,2 |
4,768,000 |
5,760,000 |
Bảng nâng lương sĩ quan công an nhân dân
Đơn vị: đồng/tháng
STT |
Đối tượng |
Nâng lương lần 1 |
Nâng lương lần 2 |
||||
Hệ số |
Năm 2022 |
Năm 2023 (dự kiến) |
Hệ số |
Năm 2022 |
Năm 2023 (dự kiến) |
||
1 |
Đại tướng |
11,0 |
16.390.000 |
19,800,000 |
– |
– |
– |
2 |
Thượng tướng |
10,4 |
15.496.000 |
18,720,000 |
– |
– |
– |
3 |
Trung tướng |
9,8 |
14.602.000 |
17,640,000 |
– |
– |
– |
4 |
Thiếu tướng |
9,2 |
13.708.000 |
16,560,000 |
– |
– |
– |
5 |
Đại tá |
8,4 |
12,516,000 |
15,120,000 |
8,6 |
12,814,000 |
15,480,000 |
6 |
Thượng tá |
7,7 |
11,473,000 |
13,860,000 |
8,1 |
12,069,000 |
14,580,000 |
7 |
Trung tá |
7,0 |
10,430,000 |
12,600,000 |
7,4 |
11,026,000 |
13,320,000 |
8 |
Thiếu tá |
6,4 |
9,536,000 |
11,520,000 |
6,8 |
10,132,000 |
12,240,000 |
9 |
Đại úy |
5,8 |
8,642,000 |
10,440,000 |
6,2 |
9,238,000 |
11,160,000 |
10 |
Thượng úy |
5,35 |
7,971,500 |
9,630,000 |
5,7 |
8,493,000 |
10,260,000 |
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an
Đơn vị: đồng/tháng
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||||
Hệ số |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Hệ số |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp |
||||||
1 |
3,85 |
5,736,500 |
6,930,000 |
3,65 |
5,438,500 |
6,570,000 |
2 |
4,2 |
6,258,000 |
7,560,000 |
4,0 |
5,960,000 |
7,200,000 |
3 |
4,55 |
6,779,500 |
8,190,000 |
4,35 |
6,481,500 |
7,830,000 |
4 |
4,9 |
7,301,000 |
8,820,000 |
4,7 |
7,003,000 |
8,460,000 |
5 |
5,25 |
7,822,500 |
9,450,000 |
5,05 |
7,524,500 |
9,090,000 |
6 |
5,6 |
8,344,000 |
10,080,000 |
5,4 |
8,046,000 |
9,720,000 |
7 |
5,95 |
8,865,500 |
10,710,000 |
5,75 |
8,567,500 |
10,350,000 |
8 |
6,3 |
9,387,000 |
11,340,000 |
6,1 |
9,089,000 |
10,980,000 |
9 |
6,65 |
9,908,500 |
11,970,000 |
6,45 |
9,610,500 |
11,610,000 |
10 |
7,0 |
10,430,000 |
12,600,000 |
6,8 |
10,132,000 |
12,240,000 |
11 |
7,35 |
10,951,500 |
13,230,000 |
7,15 |
10,653,500 |
12,870,000 |
12 |
7,7 |
11,473,000 |
13,860,000 |
7,5 |
11,175,000 |
13,500,000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp |
||||||
1 |
3,5 |
5,215,000 |
6,300,000 |
3,2 |
4,768,000 |
5,760,000 |
2 |
3,8 |
5,662,000 |
6,840,000 |
3,5 |
5,215,000 |
6,300,000 |
3 |
4,1 |
6,109,000 |
7,380,000 |
3,8 |
5,662,000 |
6,840,000 |
4 |
4,4 |
6,556,000 |
7,920,000 |
4,1 |
6,109,000 |
7,380,000 |
5 |
4,7 |
7,003,000 |
8,460,000 |
4,4 |
6,556,000 |
7,920,000 |
6 |
5,0 |
7,450,000 |
9,000,000 |
4,7 |
7,003,000 |
8,460,000 |
7 |
5,3 |
7,897,000 |
9,540,000 |
5,0 |
7,450,000 |
9,000,000 |
8 |
5,6 |
8,344,000 |
10,080,000 |
5,3 |
7,897,000 |
9,540,000 |
9 |
5,9 |
8,791,000 |
10,620,000 |
5,6 |
8,344,000 |
10,080,000 |
10 |
6,2 |
9,238,000 |
11,160,000 |
5,9 |
8,791,000 |
10,620,000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp |
||||||
1 |
3,2 |
4,768,000 |
5,760,000 |
2,95 |
4,395,500 |
5,310,000 |
2 |
3,45 |
5,140,500 |
6,210,000 |
3,2 |
4,768,000 |
5,760,000 |
3 |
3,7 |
5,513,000 |
6,660,000 |
3,45 |
5,140,500 |
6,210,000 |
4 |
3,95 |
5,885,500 |
7,110,000 |
3,7 |
5,513,000 |
6,660,000 |
5 |
4,2 |
6,258,000 |
7,560,000 |
3,95 |
5,885,500 |
7,110,000 |
6 |
4,45 |
6,630,500 |
8,010,000 |
4,2 |
6,258,000 |
7,560,000 |
7 |
4,7 |
7,003,000 |
8,460,000 |
4,45 |
6,630,500 |
8,010,000 |
8 |
4,95 |
7,375,500 |
8,910,000 |
4,7 |
7,003,000 |
8,460,000 |
9 |
5,2 |
7,748,000 |
9,360,000 |
4,95 |
7,375,500 |
8,910,000 |
10 |
5,45 |
8,120,500 |
9,810,000 |
5,2 |
7,748,000 |
9,360,000 |
Giải thích các từ ngữ pháp lý có liên quan
Tiền lương là gì? Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm
Số tiền thù lao trả cho người lao động theo định kỳ, thường là hàng tháng. Các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, người thuê lao động trả công cho người lao động (công nhân viên chức) theo số lượng và chất lượng lao động họ đã đóng góp. Mức tiền lương sẽ khác nhau giữa các ngành nghề khác nhau do người lao động cung cấp giá trị lao động khác nhau. Mức tiền lương cũng phụ thuộc vào nơi thuê lao động và nhu cầu.
Phụ cấp là gì? Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương
Như vậy, phụ cấp lương được hiểu là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương.
Bảng lương là gì? Bảng lương là Văn bản do Nhà nước ban hành và quy định các mức lương cụ thể cho các loại công việc, nghề nghiệp, chức vụ khác nhau, tương quan tỉ lệ tiền lương giữa các lao động trong cùng ngành nghề theo trình độ, kinh nghiệm làm việc hoặc theo công việc thực tế mà người lao động đảm nhiệm. Cấu tạo bảng lương gồm ngạch lương, bậc lương và hệ số lương.
Công an nhân dân là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Cảnh sát là Cán bộ, công chức nhà nước làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Lực lượng trị an xã hội có tính chất vũ trang của nhà nước, là lực lượng nòng cốt của nhà nước trong bảo vệ trật tự, an toàn xã hội.
Chế độ tiền lương và nguyên tắc trả lương của công an, cảnh sát:
– Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức nào (sau đây viết tắt là ngạch) hoặc chức danh chuyên môn, nghiệp vụ nào thuộc ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) thì xếp lương theo ngạch hoặc chức danh đó;
– Cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bầu cử hiện đang đảm nhiệm;
– Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó. Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất. Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm;
-Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu quy định hưởng lương theo bảng lương nào thì xếp lương theo bảng lương đó;
– Chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải gắn với việc rà soát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị; rà soát, hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức; rà soát lại việc xếp lương cũ, những trường hợp đã xếp lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) theo đúng quy định.
Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ quan, đơn vị
Trong thời gian tới sẽ áp dụng mức lương cơ sở mới là 1,6 triệu đồng/tháng, tăng hơn so với thời điểm hiện tại 110.000 đồng/tháng. Theo đó, mức lương của quân đội, công an cũng tăng theo. Bảng lương này được lập dựa trên Nghị định 204/2004/NĐ-CP, Thông tư 79/2019/TT-BQP và Nghị quyết 86/2019/QH14.
Đại úy công an lương cơ bản là bao nhiêu?
Căn cứ theo công thức tính lương ngành công an đề cập tại phần 1 thì một người quân hàm cấp Đại úy có hệ số lương là 5,40 và mức lương là 8,046,000 triệu đồng/tháng.
Ngoài mức tiền lương được hưởng thì nhưng người công tác trong lực lượng công an nhân dân, an ninh nhân dân sẽ còn được hưởng các mức phụ cấp, mức trợ cấp khác theo quy định của pháp luật.
Mức phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
Ngoài ra, vào lần nâng lương tiếp theo thì Đại úy công an sẽ có hệ số lương là 6,20 tương đương mức lương 9,238,000 triệu đồng/tháng.
Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương. Thông thường công an sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo (nếu có), phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thâm niên nghề, phụ cấp trách nhiệm công việc,…
Vì tính chất công việc phức tạp, chuyên biệt nên mức phụ cấp của công an trong lực lượng công an nhân dân và an ninh nhân dân sẽ tùy theo ngành nghề và địa phương mà quy định.
Vì vậy khó có thể nói ra con số chính xác tổng tiền lương và phụ cấp của một người quân hàm cấp Đại úy. Phần lương phụ cấp này được tính dựa trên chức danh và hệ số lương vì thế mức phụ cấp của từng người sẽ là khác nhau.
Trên đây là giải đáp về hệ số lương công an và bảng lương chi tiết áp dụng trong năm 2022 và dự kiến 2023 khi mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng theo đề xuất mới nhất của đại biểu quốc hội từ ngày 01/01/2023.