Sau khi các công trình, dự án được hoàn thành, để công trình, dự án được đi vào hoạt động thì cần tiến hành nghiệm thu. Các bên sẽ tiến hành nghiệm thu hợp đồng và đánh giá chất lượng công trình, kiểm tra dự án để quyết định đưa hay không đưa công trình đi vào hoạt động. Việc nghiệm thu này được thực hiện thông qua biên bản nghiệm thu. Vậy mẫu biên bản nghiệm thu tiếng anh được pháp luật quy định như thế nào, nội dung và hình thức của biên bản ra sao, có những lưu ý nào khi soạn thảo biên bản. Bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh sẽ đi vào tìm hiểu để giúp người đọc hiểu rõ hơn về mẫu biên bản này?
Bản nghiệm thu là gì? Mục đích của bản nghiệm thu?
Nghiệm thu là quy trình thẩm định, thu nhận, kiểm tra dự án sau khi xây dựng và chuẩn bị đi vào hoạt động. Nghiệm thu giúp doanh nghiệp kiểm tra chất lượng sản phẩm, dự án, dịch vụ trước khi áp dụng cho khách hàng. Quy trình kiểm định này được thực hiện thành biên bản, giúp các bên liên quan có cơ sở làm việc sau này.
Biên bản nghiệm thu bao gồm nghiệm thu hoàn thành và nghiệm thu khối lượng:
Biên bản nghiệm thu hoàn thành là loại biên bản được lập ra nhằm ghi chép việc nghiệm thu dự án và đi vào hoạt động, nêu rõ các hạng mục, địa điểm, thành phần tham gia và đánh giá dự án nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu hoàn thành cần trình bày rõ ràng dự án, kết luận có chấp nhận đưa vào sử dụng hay không, trường hợp nếu kết quả nghiệm thu cho rằng dự án không thể hoạt động thì phải nêu rõ yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện để có phương pháp chỉnh sửa kịp thời.
Biên bản nghiệm thu khối lượng là loại biên bản được lập ra nhằm ghi chép việc nghiệm thu dự án và đi vào hoạt động, tuy nhiên loại biên bản nghiệm thu này chủ yếu dùng làm căn cứ đánh giá chất lượng công việc của người thực hiện. Nội dung văn bản này tập trung khối lượng công việc, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Mục đích của mẫu biên bản nghiệm thu: Biên bản nghiệm thu nhằm ghi chép việc nghiệm thu dự án và đi vào hoạt động, nêu rõ các hạng mục, địa điểm, thành phần tham gia và đánh giá dự án nghiệm thu, biên bản nghiệm thu như một văn bản bằng chứng được hai bên xác nhận.
Mẫu biên bản nghiệm thu bằng tiếng Anh:
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
——————————————–
…….. ngày …… tháng ……. năm 199
NGHIỆM THU PHẦN CÔNG VIỆC (nền , cọc, đài cọc,kết cấu thân,hệ thống kỹ thuật và lắp đặt trang thiết bị, kiến trúc và hoàn thiện)
CỦA HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC TOÀN BỘ CÔNG TRÌNH
TRONG GIAI ĐOẠN XÂY LẮP.
ACCEPTANCE OF WORK (FOUNDATION (footing; pile , pilecap / substructure;
superstructure; technical system installation of equipment; architecture and finishing…)
OF ITEMS OR WHOLE PROJECT DURING THE PERIOD
OF CONSTRUCTION AND INSTALLTION
Xem thêm: Mẫu biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng năm 2023
Công trình:……..
Project:……
Hạng mục công trình:…….
Prpject item:………
Tên phần công việc nghiệm thu:…….
Name of work to be accepted:…..
Thời gian tiến hành nghiệm thu:……
Time of acceptance:……
Xem thêm: Biểu mẫu và hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
Bắt đầu: …….h 00 , ngày …..tháng ……năm……
Commencing: ……at …..h 00 , date……month…..year…….
Kết thúc …….h 00 ,….. ngày …..tháng……. năm ……
Ending: at …….h 00 , date……month…….year …..
Các bên tham gia nghiệm thu:
Parties taking part in acceptance:
Đại diện chủ đầu tư:Representative of the owner |
(họ và tên, chức vụ) (full name, position) |
Đại diện tổ chức thầu xây dựng:Representative of the contractor |
(họ và tên, chức vụ)(full name, position) |
Representative of the design consultanting organizationĐại diện tổ chức tư vấn thiết kế: |
(họ và tên, chức vụ)(full name, position) |
Đại diện tổ chức giám sát kỹ thuật xây dựng và lắp đặt thiết bịRepresentative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installtion |
(họ và tên, chức vụ)(full name, position) |
Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng(theo phân cấp) chứng kiến việc nghiệm thu:Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance |
(họ và tên, chức vụ)(Full name, position) |
Các bên tham gia nghiệm thu đã tiến hành:
Parties who take part in the acceptance of the project have carried out:
Kiểm tra hiện trường
Checking at site
Tên thành phần công việc, bộ phận được kiểm tra gồm:
Works and items of project which have been examined , include:
Xem xét các tài liệu , văn bản sau:
Examination of the following documents:
Tiêu chuẩn áp dụng khi thi công,kiểm tra , nghiệm thu
Technical standards applied to construction, inspectiopn, acceptance;
Xem thêm: Mẫu biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử không tải mới nhất
Hồ sơ pháp lý
Legal documents;
Tài liệu về quản lý chât lượng
Documents on quality management;
Nhận xét khối lượng, chất lượng thi công so với thiết kế được thẩm định:
Comments of the quantity and the quality of construction in comparison with the approved design in terms of:
Về thời gian thi công (bắt đầu , kết thúc)
Construction time (from commence to completion);
Về khối lượng thực hiện
Quantity perforomed;
Về chất lượng thi công
Construction quality.
Kết luận:
Conclusion made:
Chấp nhận (hay không chấp nhận)triển khai các việc tiếp theo
Accept (or not }the implementation of next works;
Yêu cầu phải sửa chữa xong các khiểm khuyết mới triển khai các công việc tiếp theo
Request a repair of defects before commencing of the next work
Chữ ký và dấu đóng của các bên
Signature and seals of parties to the acceptance:
Đại diện Chủ đầu tư
Representative of the owner;
Đại diện tổ chức thầu xây dựng
Representative of the contractor;
Đại diện tổ chức tư vấn thiết kế
Representative of the consulting organization for supervision of construction and equipment installtionĐại diện tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng và lắp dặt thiết bị
Representative of the design consultanting organization;Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (theo phân cấp) chứng kiến việc nghiệm thu
Representative of the State agency in charge of the management of the quality of construction project (in accordance with delegation of authorisation) witness of the acceptance
Mẫu 2:
TÊN CÔNG TY COMPANY NAME LOGO
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ TÀI SẢN
ASSET MANAGEMENT REGULATIONS
Mã tài liệu/ Code:
Phiên bản/ Version:
Ngày ban hành/ Date of issues:
BIÊN BẢN LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU TÀI SẢN
MINUTES OF INSTALLATION AND ACCEPTANCE OF ASSETS
Hôm nay, ngày……..tháng………..năm 200……, hai bên gồm có:
Dated,………., two parties include:
Bên A (Bên bàn giao)/ Party A (Hand-over party):……..
Tên doanh nghiệp/ Company Name:……..
Địa chỉ/ Address:……..
Điện thoại/ Tel:………
Tài khoản/ Account:…….. Chi Nhánh/ Branch:…….
Mã số thuế/ Tax code:…….
Do ông bà/ Mr/Mrs:……. làm đại diện/ representative.
Bên B (Bên nhận bàn giao)/ Party B (Receiver):……
Tên doanh nghiệp/ Company Name:…….
Xem thêm: Mẫu biên bản nghiệm thu tư vấn giám sát và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
Địa chỉ/Address:……..
Điện thoại/ Tel:…….
Tài khoản/ Account:……. Chi Nhánh/ Branch:………
Mã số thuế/ Tax code:…….
Do ông bà/ Mr/Mrs:……. làm đại diện/ representative.
Hai bên thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị, cụ thể như sau: The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of the equipment as follows:
PHẦN I/ LẮP ĐẶT & BÀN GIAO:
PART I / INSTALLATION & HANDOVER:
Xem thêm: Mẫu biên bản nghiệm thu kỹ thuật và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất
TRANG THIẾT BỊ/ EQUIPMENT:
Bên A bàn giao cho Bên B các trang thiết bị sau: Party A handed over to Party B the following equipment:
STT/No |
Tên thiết bị/ Name of equipment |
Mô tả thiết bị/ Equipment Description |
Số lượng/ Quantity |
Hiện trạng thiết bị/ Current equipment |
Phụ kiện/ Accessories |
Dịch vụ kèm theo/ Attached Service:
Thời gian bảo hành/ Warranty Period:……….
Hướng dẫn sử dụng đính kèm/ User manual attached:……….
Hướng dẫn sử dụng cho/ Manual for: …….. Bộ phận/ Department:……
(Nêu rõ cách sử dụng vận hành)/ (Explain how to use the operation)
PHẦN II/ NGHIỆM THU
PART II/ ACCEPTANCE:
Xem thêm: Mẫu biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng chi tiết nhất
Thời gian nghiệm thu/ Acceptance time:………..
Ghi chú (về nội dung kiểm tra khi nghiêm thu….., ý kiến của các bên):……….
Notes (for the contents of the inspection when strictly … .., opinions of the parties):….
….……
Sau khi tiến hành kiểm tra lại tài sản, trang thiết bị đã lắp đặt, hai bên nhất trí: tài sản, trang thiết bị hoạt động hoạt động tốt
After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well.
Đại diện Bên A
Behalf of Party A
Xem thêm: Mẫu biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công mới nhất
Đại diện Bên B
Behalf of Party B
Người sử dụng
Users
Hướng dẫn soạn thảo biên bản nghiệm thu
Biên bản nghiệm thu là căn cứ đánh giá chất lượng công trình, đánh giá việc hoàn thành công trình và đánh giá năng lực của đơn vị thi công, đơn vị thầu. Nội dung của biên bản cần có các nội dung chính sau:
– Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc việc nghiệm thu làm căn cứ khi cần xác minh;
– Nội dung nghiệm thu cần nêu cụ thể và chính xác;
– Kết luận sau khi nghiệm thu: trình bày chi tiết lại kết quả của quá trình nghiệm thu;
Xem thêm: Hàng hóa trong hợp đồng của nhà thầu không đúng với biên bản nghiệm thu
– Chữ ký của các bên tham gia.
Biên bản nghiệm thu là một trong những biểu mẫu quan trọng trong nhiều lĩnh vực kinh tế và đời sống hiện nay. Do biên bản này đóng vai trò rất quan trọng như thế mà khi viết các mẫu văn bản nghiệm thu, người viết biên bản cần phải lưu ý những điều sau:
– Người viết biên bản cần phải ghi rõ mốc thời gian tiến hành cũng như mốc thời gian kết thúc quá trình và địa điểm tiến hành lập biên bản nghiệm thu để làm căn cứ xác minh trong một vài trường hợp cụ thể khi cần.
– Người viết biên bản cần ghi rõ nội dung có trong các mẫu biên bản nghiệm thu cần phải được ghi rõ ràng, cụ thể, chính xác và đảm bảo tính xác thực cao.
– Trong mục kết luận: sau khi nghiệm thu hoàn thành người viết biên bản cần phải trình bày một cách chi tiết và cụ thể kết quả, chất lượng của cả quá trình nghiệm thu.
– Hai bên xác nhận lại biên bản và ký tên vào biên bản, khi đã ký tên vào biên bản thì sẽ không thể sửa đổi cả về nội dung và hình thức, vì thế cả người lao động và người sử dụng lao động cần phải xác nhận lại biên bản trước khi ký tên.
Trên đây là những nội dung cần phải lưu ý và bắt buộc phải có khi soạn thảo mẫu biên bản nghiệm thu song ngữ. Tùy thuộc vào nội dung của công việc cần nghiệm thu là gì thì nội dung công việc sẽ là khác nhau tuy nhiên vẫn cần có những nội dung cơ bản như trên.
Mong rằng qua bài viết trên của Luật Trần và Liên Danh đã giúp cho độc giả tìm hiểu được rõ hơn về vấn đề biên bản nghiệm thu tiếng Anh là gì, mục đích sử dụng của bản nghiệm thu và những nội dung cần có trong mẫu biên bản nghiệm thu tiếng Anh và mẫu biên bản nghiệm thu song ngữ.