Thuế nhập khẩu ô tô

thue nhap khau o to

Hiện nay, ô tô nhập khẩu ở Việt Nam có giá cao so với các nước trên thế giới do chịu nhiều loại thuế, phí khác nhau. Một trong những nguyên nhân của việc này là do cơ sở hạ tầng còn hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại bằng phương tiện ô tô cá nhân của người dân nên việc đánh thuế nhập khẩu ô tô sẽ làm giảm một lượng xe đáng kể. Để hiểu rõ hơn về thuế nhập khẩu ô tô, các loại thuế, phí và giá lăn bánh của xe ô tô nhập khẩu, cùng tìm hiểu cụ thể dưới đây.

1.Thuế nhập khẩu ô tô là gì?

Thuế nhập khẩu ô tô có thể được hiểu là việc thu thuế của nhà nước đối với các sản phẩm ô tô (nguyên chiếc) có nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô khác so với cách tính thuế nhập khẩu của các mặt hàng khác trên thị trường.

Các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu?

Khi mua xe ô tô nhập khẩu từ các nước trên thế giới, khách hàng sẽ phải chịu các khoản thuế và chi phí sau:

– Các khoản thuế: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT

– Các khoản phí: Phí trước bạ, phí đường bộ, phí cấp biển số xe, phí BH bắt buộc

Giá lăn bánh của xe nhập khẩu = Giá bán + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT + Phí trước bạ + Phí đường bộ + Phí cấp biển số xe + Phí BH bắt buộc

2.1 Thuế nhập khẩu xe ô tô năm 2023

Công thức tính thuế nhập khẩu ô tô năm 2023:

Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế

Hiện nay, Việt Nam đang áp dụng nhiều mức phí thuế nhập khẩu ô tô theo từng quốc gia sản xuất và được chia làm các giai đoạn:

Giai đoạn 1: Trước năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô đối với các dòng xe du lịch từ 9 chỗ trở xuống thì mức phí:

– Khu vực ASEAN: 30%

– Các khu khác (châu Âu, châu Mỹ…): 70-80%

Giai đoạn 2: Từ 01/01/2018, dựa vào nội dung Hiệp định thương mại hàng hóa các nước ASEAN (ATIGA), những mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên thì mức thuế nhập khẩu sẽ là 0% với điều kiện nhà sản xuất đáp ứng đủ điều kiện:

– Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn

– Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài

– Có giấy chứng nhận chất lượng từ nhà sản xuất

– Kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu.

– Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng

– Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 01/01/2018

Giai đoạn 3: Từ ngày 01/01/2021, các dòng xe xuất xứ từ EU sẽ được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60.5% – 63.8% tùy theo dung tích xy lanh, giảm từ 6.7% – 7.4% so với trước đây. Sau khi Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) được thông qua thì mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ châu Âu (từ 09 chỗ chở xuống) vào Việt Nam sẽ là 0% trong vòng 7-10 năm nữa. Mức thuế sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ.

– Những xe có phân khối lớn trên 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm

– Những xe có phân khối dưới 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm

Ghi chú: Nội dung Hiệp định EVFTA cũng nêu rõ và cam kết thuế của Việt Nam không áp dụng đối với xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.

2.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán x Mức thuế

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) cho ô tô nhập khẩu được tính dựa trên loại ô tô (số lượng chỗ ngồi) và dung tích xi lanh. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt cụ thể như sau:

TT

Loại xe

Mức thuế (%)

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống

 

 

Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

35

 

Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

40

 

Loại dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50

 

Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60

 

Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90

 

Loại dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110

 

Loại dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130

 

Loại dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên

150

2

Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ

15

3

Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ

10

4

Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (dưới 24 chỗ)

 

 

Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15

 

Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20

 

Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên

25

5

Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này

6

Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này

7

Xe ô tô chạy bằng điện

 

 

Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15

 

Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10

 

Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5

 

Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

8

Xe mô – tô – hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

75

2.3 Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Bất kỳ sản phẩm hay loại hàng hóa gì tại Việt Nam đều phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT).

Thuế giá trị gia tăng sẽ được tính theo công thức dựa trên quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng 2008, sửa đổi bổ sung năm 2016 thì cách tính thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô nhập khẩu như sau:

Thuế giá trị gia tăng (VAT) = (Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế giá trị gia tăng

Theo điều 8, Luật thuế giá trị gia tăng thuế suất giá trị gia tăng là 10%. Ô tô nhập khẩu không nằm trong danh sách miễn thuế (VAT=0%) nên thuế VAT sẽ là 10% áp dụng cho tất cả các dòng xe.

2.4 Thuế trước bạ

Cách tính lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau:

Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

hoặc Lệ phí trước bạ ô tô = (Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT)x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

– Giá tính lệ phí trước bạ sẽ căn cứ theo quy định của Bộ tài chính đối với từng loại xe (Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1112/QĐ-BTC, Quyết định 2064/QĐ-BTC và Quyết định 452/QĐ-BTC).

– Mức thu lệ phí căn cứ theo khoản 5 điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, được quy định:

TT

Loại xe ô tô

Thuế trước bạ

Ghi chú

1

Ô tô, rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự

2%

 

2

Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống

10%

HN:12%

3

Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (pick up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải Van chở hàng nhỏ hơn 1.500kg

60% mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở từ 09 người trở xuống

 

4

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (pick -up) có khối lượng chuyên chở cho phép them gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tả VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi

2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc

 

– Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung (tức là không quá 15%).

thue nhap khau o to
thuế nhập khẩu ô tô

2.5 Các loại phí ô tô

– Phí kiểm định ô tô được áp dụng theo Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/08/2013, cụ thể như sau:

TT

Loại xe cơ giới

Mức phí

Phí cấp GCN

1

Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

560.000

50.000

2

Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo + Sơ mi rơ mooc trọng tải trên 7 tấn – 20 tấn và các loại máy kéo

350.000

50.000

3

Xe ô tô tải có trọng tải trên 2-7 tấn

320.000

50.000

4

Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn

280.000

50.000

5

Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

180.000

50.000

6

Rơ mooc, sơ mi rơ mooc

180.000

50.000

7

Xe ô tô khách trên 40 ghế, xe buýt

350.000

50.000

8

Xe ô tô khách từ 25 – 40 ghế

320.000

50.000

9

Xe ô tô khách từ 10 – 24 ghế

280.000

50.000

10

Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi

240.000

100.000

11

Xe ô tô cứu thương

240.000

50.000

– Phí bảo trì đường bộ được áp dụng theo quy định của Bộ tài chính, cụ thể như sau:

TT

Loại xe

Mức phí (Nghìn đồng)/ tháng

1

6

12

18

24

30

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký xe theo tên cá nhân

130

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân), xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt), xe chở người 04 bánh có gắn động cơ

180

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

– Lệ phí cấp biển số xe ô tô:

Phương tiện

Khu vực 1 (Hà Nội, HCM)

Khu vực 2 (Thành phố, thị xã)

Khu vực 3 (Huyện, xã)

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

20.000.000

1.000.000

200.000

Các loại ô tô khác

150.000 – 500.000

150.000

150.000

Sơ mi rooc, rơ mooc đăng ký rời

100.000 – 200.000

100.000

100.000

 Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô:

TT

Loại xe

Mức phí (VAT)

Xe không kinh doanh vận tải

1

Xe 4 – 5 chỗ

480.700

2

Xe 6 – 8 chỗ

873.400

3

Xe 15 -24 chỗ

1.397.000

4

Xe 25 – 54 chỗ   

2.007.500

5

Xe bán tải

1.026.300

Xe kinh doanh vận tải

6

Xe 4-5 chỗ

831.600

7

Xe 06 chỗ

1.021.900

8

Xe 07 chỗ

1.188.000

9

Xe 08 chỗ

1.378.300

10

Xe 15 chỗ

2.633.400

11

Xe 16 chỗ

3.359.400

12

Xe 24 chỗ

5.095.200

13

Xe 25 chỗ

5.294.300

14

Xe 30 chỗ

5.459.300

15

Xe 40 chỗ

 5.789.300

16

Xe 50 chỗ

 6.119.300

17

Xe 54 chỗ

 6.251.300

18

Taxi 5 chỗ

 1.413.720

19

Taxi 7 chỗ

2.019.600

20

Taxi 8 chỗ

2.343.110

Xe tải

21

Xe dưới 3 tấn

938.300

22

Xe từ 3-8 tấn

1.826.000

23

Xe trên 8 tấn – 15 tấn

3.020.600

24

Xe trên 15 tấn

3.520.000

25

Xe đầu kéo

5.280.000

Trên đây là các thông tin về thuế nhập khẩu ô tô, cách tính thuế/ phí cho ô tô nhập khẩu và giá trị cuối cùng của chiếc xe mà khách hàng cần chi trả để khách hàng tham khảo. Hy vọng với thông tin này sẽ hữu ích hơn cho khách hàng đang tìm hiểu và có nhu cầu mua xe ô tô nhập khẩu.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139