Thuế lũy tiến

thuế lũy tiến

Thuế suất lũy tiến là khái niệm mà người nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên được nghe đến. Tuy nhiên, trong thực tế không có nhiều người hiểu đúng bản chất của nó. Do vậy, trong bài viết này Luật Trần và Liên Danh xin chia sẻ chi tiết về định nghĩa, cách phân biệt biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế suất toàn phần. Cùng theo dõi nhé!

Định nghĩa thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền cá nhân phải trích ra từ thu nhập của bạn. Khoản tiền này được tính dựa trên mức thu nhập vượt qua sau khi đã trừ đi các khoản chi phí khác.

Thuế TNCN được xây dựng để chắc chắn sự công bằng xã hội. Mức thuế này dựa theo khả năng tài chính của mỗi người nộp thuế. Theo đó, mức thuế sẽ tăng dần theo thu nhập của mỗi người. Ngoài ra, Nhà nước còn có áp dụng các khoản giảm trừ gia cảnh. Điều này chắc chắn khoảng cách hợp lý giữa người giàu – người nghèo.

Thuế TNCN là nguồn thu quan trọng của Nhà nước, được áp dụng với đa số các ngành nghề.

Các đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thuế thu nhập cá nhận là:

Người cư trú tại Việt Nam: khoản thu nhập phải chịu thuế là thu nhập dẫn đến ở cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam

Người không cư trú tại Việt Nam: khoản thu nhập phải chịu thuế chỉ cần thu nhập dẫn đến tại Việt Nam.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế, bao gồm:

Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN 

Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế TNCN bao gồm:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”

Thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

– Tiền lãi cho vay;

– Lợi tức cổ phần;

– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ trái phiếu Chính Phủ

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Thu nhập từ trúng thưởng thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

– Trúng thưởng xổ số;

– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược.

Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

thuế lũy tiến
thuế lũy tiến

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện luật định. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại cũng là thu nhập chịu thuế TNCN.

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng

Áp dụng đối với các khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Định nghĩa biểu thuế suất lũy tiến

Biểu thuế suất lũy tiến (Progressive Tax Rates) là một cơ cấu thuế trong đó thuế suất tăng khi thu nhập chịu thuế tăng lên.

Thuật ngữ “lũy tiến” ở đây đang đề cập đến mức thuế suất tăng dần từ thấp đến cao, ví dụ thuế suất thuế TNCN tăng theo từng bậc từ 5% đến 35% khi thu nhập tính thuế tăng. Như vậy, các cá nhân có thu nhập cao sẽ nộp thuế theo một tỷ lệ phần trăm trên thu nhập chịu thuế của họ cao hơn so với các cá nhân có thu nhập thấp.

Ưu nhược điểm của thuế suất lũy tiến

Ưu điểm của thuế suất lũy tiến

Thuế suất lũy tiến được áp dụng nhằm giảm bớt gánh nặng nộp thuế của những người có thu nhập thấp, vì nó đã chuyển tỷ lệ thuế suất ngày càng tăng sang những người có thu nhập cao hơn.

Hệ thống thuế lũy tiến cũng giúp chính phủ thu nhiều thuế hơn so với thuế khoán hoặc thuế lũy thoái, vì phần trăm thuế cao nhất được thu từ những người có thu nhập cao nhất.

Nhược điểm của thuế suất lũy tiến

Những người không ủng hộ thuế lũy tiến coi chúng là sự phân biệt đối xử với những người giàu có hoặc những người có thu nhập cao.

Phân biệt biểu thuế lũy tiến từng phần và toàn phần

Biểu thuế lũy tiến có 2 loại thường gặp nhất là biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế lũy tiến toàn phần. Theo đó:

TIÊU CHÍ

BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN

BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TOÀN PHẦN

Định nghĩa

Biểu thuế lũy tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc khác nhau, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng. Thuế suất sẽ tăng dần theo từng bậc thuế. Thuế sẽ được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng với từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.

Thuế lũy tiến toàn phần cũng giống với thuế luỹ tiến từng phần vì cũng được tính gồm nhiều bậc khác nhau. Mức thuế suất sẽ ứng với mỗi bậc và thuế suất sẽ dần tăng lên khi cơ sở tính thuế tăng. Tuy nhiên, số thuế bạn phải đóng sẽ được tính bằng cách lấy toàn bộ cơ sở quy định thuế áp dụng với mức thuế suất tương ứng.

Thuế suất toàn phần = tổng thu nhập thuế x với một thuế suất thống nhất.

 

Áp dụng

Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động trên 03 tháng.

Áp dụng đối với các khoản thu nhập như:

– Thu nhập từ đầu tư vốn.

– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp.

– Thu nhập từ bản quyền.

– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

– Thu nhập từ trúng thưởng.

– Thu nhập từ thừa kế, quà tặng.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp khấu trừ 10% trước khi chi trả, gồm:

+ Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động.

+ Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

– Thu nhập của cá nhân người nước ngoài là cá nhân không cư trú (thuế suất 20%)

Bậc thuế

Có 07 bậc thuế.

Căn cứ vào phần thu nhập tính thuế/tháng mà có các bậc thuế sau:

– Thu nhập tính thuế/tháng đến 05 triệu đồng thuế suất 5%;

– Trên 05 – 10 triệu đồng thuế suất 10%;

– Trên 10 – 18 triệu đồng/tháng thuế suất 15%;

– Trên 18 – 32 triệu đồng/tháng thuế suất 20%;

– Trên 32 – 52 triệu đồng/tháng thuế suất 25%;

– Trên 52 – 80 triệu đồng/tháng thuế suất 30%;

– Trên 80 triệu đồng/tháng thuế suất 35%.

Chỉ có 01 mức thuế suất.

Ví dụ:

– Thu nhập từ đầu tư vốn là 5%;

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn đối với phần vốn góp là 20%;

– Thu nhập từ trúng thưởng là 10%;

– Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10%.

Cách tính

Tổng số thuế phải nộp được tính theo từng bậc thu nhập và thuế suất tương ứng.

Trong đó, số thuế tính theo từng bậc thu nhập được xác định bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

Lấy thu nhập tính thuế nhân (x) thuế suất (thuế suất đã được ấn định).

– Ví dụ: Anh A trúng thưởng 100 triệu đồng, thì thu nhập tính thuế là 90 triệu đồng (thu nhập tính thuế từ quà tặng là giá trị vượt trên 10 triệu đồng).

Thuế thu nhập cá nhân mà anh A phải nộp là 90 x 10% = 09 triệu đồng.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế lũy tiến

Đối tượng tính thuế

Cá nhân cư trú, đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú

Có nhà thuê để tại Việt Nam theo quy định Pháp luật về nhà ở, với thời gian của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

Cá nhân không cư trú: là cá nhân không đáp ứng được cái điều kiện của cá nhân cư trú.

Lưu ý: Việc tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động chỉ phụ thuộc vào hai yếu tố: Đối tượng (cư trú hoặc không cư trú) và thời gian ký trên hợp đồng lao động với đơn vị chi trả thu nhập.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên:

Công thức : Thuế TNCN = Tổng TN – Các khoản giảm trừ – Các khoản miễn thuế

Các khoản miễn thuế:

Tiền ăn: Là khoản tiền ăn trưa, ăn giữa ca do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn trưa, ăn giữa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.

Phụ cấp trang phục: Tối đa 5 triệu/người/năm dù bằng hiện vật hay tiền mặt. (phần vượt quá 5 triệu sẽ được tính là TNCT)

Điện thoại

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Phụ cấp thu hút, khu vực

Phần tiền làm tăng ca, thêm giờ cao hơn mức làm việc bình thường theo quy định

Công tác phí

Các khoản giảm trừ:

Giảm trừ gia cảnh

Bảo hiểm bắt buộc

QUỹ hưu trí, BHNT

Quỹ khuyến học, đóng góp từ thiện

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú ký HĐLĐ dưới 3 tháng:

Dưới 2 triệu/lần chi trả thì cá nhân sẽ nhận 100% thu nhập

Trên 2 triệu/lần chi trả:

Khấu trừ tại nguồn 10% trước khi chi trả

Cá nhân phải làm cam kết 02/TK – TNCN (92/2015 TT-BTC)

Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú:

Khấu trừ trực tiếp tại nguồn 20% trước khi chi trả thu nhập.

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * 20%

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về biểu thuế lũy tiến Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139