Thông quan là gì

thong quan la gi

Thông quan là gì? Thông quan được áp dụng đối với những đối tượng hàng hóa nào? Thông quan cần thực hiện theo trình tự nào?…Những câu hỏi rất thông dụng trên đây đặc biệt quan trọng đối với những người có sản phẩm hàng hóa được mua bán, xuất nhập khẩu. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn đọc những thông tin cơ bản nhất về thông quan.

Thông quan là gì? Điều kiện thông quan hàng hóa là gì?

– Căn cứ quy định tại khoản 21 Điều 4 Luật Hải quan 2014, thông quan được hiểu là:

Thông quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác.

=> Từ đó có thể thấy, thông quan có một số đặc điểm sau đây:

+ Áp dụng đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu;

+ Là việc hoàn thành các thủ tục hải quan theo quy định pháp luật để hàng hóa được xuất hoặc nhập khẩu (ra hoặc vào biên giới, lãnh thổ Việt Nam) hoặc là việc hoàn thành các thủ tục pháp lý để thực hiện chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác;

+ Là thủ tục bắt buộc đối với các giao dịch mua bán hàng hóa qua biên giới;

+ Là hoạt động giúp cơ quan quản lý Nhà nước có thể kiểm soát được hàng hóa, thu thuế và thực hiện các chế độ quản lý khác theo quy định pháp luật Việt Nam;

– Để được thông quan thì hàng hóa, sản phẩm hoặc các phương tiện vận tải được phép thông quan phải hoàn thành các thủ tục hải quan (các thủ tục hành chính mà người khai hải quan, công chức hải quan, cơ quan hải quan thực hiện theo trình tư, thủ tục luật định)  theo quy định và phải là các sản phẩm, hàng hóa, phương tiện vận tải được phép xuất nhập khẩu, thông quan (khoản 3 Điều 16, khoản 1 Điều 37 Luật Hải quan 2014).

Như vậy, hiểu đơn giản, thông quan chính là thủ tục hành chính bắt buộc đối với các giao dịch thực hiện qua biên giới, lãnh thổ Việt Nam hoặc từ ngoài lãnh thổ Việt Nam vào nội địa. Thông qua hoạt động thông quan, cơ quan quản lý Nhà nước có thể kiểm soát được hàng hóa, giao dịch và các vấn đề pháp lý khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối tượng hàng hóa nào được thông quan?

Căn cứ quy định tại Luật Hải quan 2014, các sản phẩm hàng hóa được thông quan bao gồm:

– Hàng hóa, sản phẩm được phép xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này có nghĩa rằng không phải toàn bộ các sản phẩm hàng hóa được phép giao dịch đều có thể được thông quan mà chỉ những sản phẩm, hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu mới là những sản phẩm hàng hóa được thông quan;

– Hoặc đối tượng được thông quan là các phương tiện vận tải: Các phương tiện vận tải thực hiện thông quan theo quy định tại Mục 7 Luật Hải quan 2014;

Để được thông quan, các đối tượng, sản phẩm, hàng hóa cần có đầy đủ chứng từ, giấy tờ, hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ, giao dịch thực hiện. 

Thủ tục thông quan hàng hóa như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật Hải quan 2014, thủ tục thông quan hàng hóa được tiến hành theo những bước sau đây:

Bước 1: Khai và nộp tờ khai hải quan

– Tờ khai hải quan là văn bản thể hiện các thông tin chi tiết của hàng hóa, ví dụ như loại hàng hóa, khối lượng,… Người khai hải quan có trách nhiệm kê khai đúng, chính xác, đầy đủ các thông tin về hàng hóa có trong tờ khai hải quan.

– Ngoài ra, người khai hải quan còn phải nộp hoặc xuất trình các giấy tờ liên quan đến hàng hóa đã kê khai trong tờ khai như hợp đồng mua bán, hóa đơn, hợp đồng vận tải, chứng từ chứng nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, giấy phép xuất nhập khẩu…

Chứng từ chứng minh, có liên quan đến hàng hóa đã kê khai trong tờ khai hải quan có thể có hình thức điện tử hoặc giấy. Dù là hình thức nào thì người khai hải quan cũng cần phải đảm bảo các giấy tờ này phải là giấy tờ chuẩn, chính xác và còn nguyên vẹn, hợp pháp theo quy định pháp luật.

– Người khai hải quan cũng cần đưa hàng hóa, sản phẩm của mình đến địa điểm được quy định để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.

Nơi tập kết hàng hóa/địa điểm kiểm tra hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Hải quan 2014 là những địa điểm sau đây:

+ Ở tại khu vực cửa khẩu (bao gồm cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế); 

+ Tại khu vực cửa khẩu bưu điện quốc tế; 

+ Tại khu vực cảng biển hoặc cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; Hoặc cũng có thể là các cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;

+ Tại trụ sở của Chi cục Hải quan (nơi người khai hải quan nộp hồ sơ);

+ Tại khu vực khác theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

+ Cũng có thể tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm;

+ Hoặc tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ;

+ Hoặc tại khu vực là địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng ở cửa khẩu đường bộ;

+ Hoặc trong trường hợp cần thiết, địa điểm kiểm tra ở tại khu vực, địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định.

– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận tờ khai hải quan là Cục Hải quan hoặc Chi Cục Hải quan.

Bước 2: Nộp thuế phí, lệ phí

Người khai hải quan thực hiện nộp các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định pháp luật trước khi được phép mang hàng hóa ra khỏi biên giới hoặc vào nội địa Việt Nam. 

Các loại thuế, phí, lệ phí có thể bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, phí hải quan,…

Bước 3: Cơ quan hải quan có nhiệm vụ

– Tiếp nhận hồ sơ và tờ khai hải quan của người khai;

– Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa, sản phẩm đề nghị thông quan;

– Thu thuế, phí, lệ phí thực hiện thông quan theo quy định pháp luật;

– Quyết định việc thông quan hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã thông quan theo quy định pháp luật

Như vậy, việc thông quan hàng hóa được tiến hành theo 3 bước như chúng tôi đã nêu trên.

Các trường hợp kiểm tra sau thông quan

Cụ thể tại Điều 78 Luật Hải quan 2014, các trường hợp kiểm tra sau thông quan bao gồm:

– Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu.

– Đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Hải quan 2014 thì việc kiểm tra sau thông quan được thực hiện trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.

– Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của người khai hải quan.

thong quan la gi
thông quan là gì

Thủ tục kiểm tra sau thông quan

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan

* Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan: Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan

* Thời gian kiểm tra sau thông quan: Thời gian kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 05 ngày làm việc.

* Trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan

– Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan, yêu cầu người khai hải quan cung cấp hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra và giải trình những nội dung liên quan.

Thời gian kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 05 ngày làm việc.

– Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra.

Người khai hải quan có trách nhiệm giải trình, cung cấp hồ sơ, chứng từ liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

Trong thời gian kiểm tra, người khai hải quan có quyền giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hải quan.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra phải ký thông báo kết quả kiểm tra và gửi cho người khai hải quan.

* Xử lý kết quả kiểm tra sau thông quan

Việc xử lý kết quả kiểm tra được quy định như sau:

– Trường hợp thông tin, chứng từ, tài liệu được cung cấp và nội dung đã giải trình chứng minh nội dung khai hải quan là đúng thì hồ sơ hải quan được chấp nhận;

– Trường hợp không chứng minh được nội dung khai hải quan là đúng hoặc người khai hải quan không cung cấp hồ sơ, chứng từ, tài liệu, không giải trình theo yêu cầu kiểm tra thì cơ quan hải quan quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra phải ký thông báo kết quả kiểm tra và gửi cho người khai hải quan.

(Điều 79 Luật Hải quan 2014)

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan

* Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan

– Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong phạm vi toàn quốc;

– Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan trong địa bàn quản lý của Cục.

Trường hợp kiểm tra doanh nghiệp không thuộc phạm vi địa bàn quản lý được phân công, Cục Hải quan báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét phân công đơn vị thực hiện kiểm tra.

Việc kiểm tra đánh giá tuân thủ pháp luật của người khai hải quan thực hiện theo kế hoạch kiểm tra sau thông quan hàng năm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.

* Thời hạn kiểm tra sau thông quan

– Thời hạn kiểm tra sau thông quan được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 10 ngày làm việc.

Thời gian kiểm tra được tính từ ngày bắt đầu tiến hành kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã ký quyết định kiểm tra có thể gia hạn một lần không quá 10 ngày làm việc;

– Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Hải quan 2014.

* Trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan

Trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan được thực hiện như sau:

– Công bố quyết định kiểm tra sau thông quan khi bắt đầu tiến hành kiểm tra;

– Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra sau thông quan;

– Lập biên bản kiểm tra sau thông quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra;

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, người quyết định kiểm tra phải ký kết luận kiểm tra và gửi cho người khai hải quan.

Trường hợp kết luận kiểm tra cần có ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn ký kết luận kiểm tra được tính từ ngày có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

Cơ quan chuyên môn có thẩm quyền có ý kiến trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan;

– Xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

Trường hợp người khai hải quan không chấp hành quyết định kiểm tra, không giải trình, cung cấp hồ sơ, tài liệu đúng thời hạn cho cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ, tài liệu đã thu thập, xác minh để quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn về thông quan là gì và điều kiện, thủ tục thông quan hải quan. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139