Hồ sơ thuế ban đầu

hồ sơ thuế ban đầu

Hồ sơ khai thuế ban đầu là bước thực hiện tiếp theo và vô cùng quan trọng sau khi doanh nghiệp đã nhận được Giấy phép kinh doanh (GPKD) và con dấu từ Sở Kế Hoạch Đầu Tư (KHĐT). Với quy trình liên thông 1 cửa như hiện tại, Sở Kế Hoạch Đầu Tư là cơ quan cấp phép và Chi cục thuế là cơ quan hậu kiểm. Vì thế, bạn phải thực hiện việc nộp hồ sơ thuế ban đầu cho chi cục thuế quận/huyện nơi công ty bạn đặt trụ sở.  Vậy hồ sơ đăng ký thuế ban đầu bao gồm những loại hồ sơ, mẫu biểu gì? Thủ tục kê khai thuế ban đầu được thực hiện tại đâu? Hãy cùng dịch vụ kế toán Luật Trần và Liên danh tìm hiểu qua bài viết sau, bạn nhé!

Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thuế ban đầu

Soạn thảo quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty

Quyết định bổ nhiêm kế toán trưởng

Danh sách thành viên công ty

Số vốn góp của các thành viên công ty

Thông báo mở tài khoản ngân hàng

Đăng ký các hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn

Đăng ký phương pháp trích khấu hao

Đăng ký chương trình mở sổ bằng máy vi tính

Đơn xin mua hóa đơn

Tờ khai thuế môn bài, kê khai thuế ban đầu

Giấy giới thiệu và các giấy tờ khác có liên quan

Đại diện thực hiện các thủ tục   

Tư vấn & hoàn chỉnh hồ sơ tại chi cục thuế

Đại diện doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế

Kiểm tra, theo dõi tiến trình kịp thời thông báo cho doanh nghiệp

Tiến hành nộp, theo dõi hồ sơ mua hóa đơn, kê khai thuế ban đầu

Các nội dung khác có liên quan.

Đối tượng phải đăng ký thuế

– Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông bao gồm: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:

STT

Người nộp thuế

1

Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành (gọi là Tổ chức kinh tế).

2

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Bộ luật Dân sự ( gọi là Tổ chức kinh tế).

3

Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (gọi là Tổ chức khác).

4

Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại ( gọi là Tổ chức khác).

5

Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài).

6

Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (gọi là Nhà cung cấp ở nước ngoài).

7

Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay).
Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.

8

Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.

9

Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (gọi chung là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

10

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).

11

Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

12

Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

13

Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Địa điểm nộp và hồ sơ thuế ban đầu

Theo Điều 31 và 32 Luật Quản lý thuế 2019 hồ sơ thuế ban đầu và địa điểm đăng ký thuế lần đầu được quy định như sau:

(1) Đối với người nộp thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định tại Chương IV, Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

(2) Đối với người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Hồ sơ gồm có:

Tờ khai đăng ký thuế;

Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực; và

Các giấy tờ khác có liên quan.

Địa điểm nộp hồ sơ:

Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó.

(3) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;

Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu; và

Các giấy tờ khác có liên quan.

Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

hồ sơ thuế ban đầu
hồ sơ thuế ban đầu

Lưu ý:

Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.

Thành phần hồ sơ đối với từng đối tượng cụ thể được quy định tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Làm sao để chọn Văn phòng Luật sư, công ty luật phù hợp nhất cho sự việc của tôi?

Địa phương nơi hành nghề của Luật sư hoặc các quận lân cận là tiêu chí quan trọng nhất

Địa phương nơi hành nghề của Luật sư là một trong những tiêu chí quan trọng nhất mà bạn cần quan tâm khi chọn Luật sư. Bạn nên chọn Luật sư gần nơi mà bạn đang sinh sống hoặc gần nơi bạn làm việc. Điều này tạo thuận lợi cho bạn trong việc đi lại, gặp mặt và trao đổi trực tiếp với Luật sư. Thường thì công việc của Luật sư sẽ kéo dài trong một khoản thời gian nhất định nên nếu chọn được Luật sư ở gần thì bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều thời gian đi lại sau này.

Bạn cũng có thể lựa chọn Luật sư ở gần nơi mà vụ việc của bạn cần phải được giải quyết nếu nơi bạn sinh sống hoặc làm việc khác với nơi đó (ví dụ, nếu bạn có tranh chấp mảnh đất thì bạn nên lựa chọn Luật sư ở địa bàn nơi mảnh đất đó toạ lạc). Thông thường, các Luật sư sẽ hiểu rõ thủ tục hành chính ở địa phương nơi mình hành nghề, cũng như có kinh nghiệm giải quyết công việc với các cơ quan nhà nước ở địa phương đó. Những lợi thế này có thể giúp Luật sư hỗ trợ bạn tốt hơn trong vụ việc của bạn.

Do sự phát triển của các phương tiện liên lạc như điện thoại, máy tính nên việc giao tiếp với các Luật sư ở xa cũng trở nên dễ dàng và ít tốn kém hơn. Vì vậy, bạn cũng có thể chọn Luật sư ở bất cứ nơi nào nếu bạn chỉ muốn được Luật sư tư vấn qua điện thoại hoặc qua email (mà không cần gặp mặt trực tiếp).

Lĩnh vực hành nghề của Luật sư

Do các lĩnh vực pháp luật quá rộng lớn và đa dạng nên các Luật sư thường chọn chỉ tập trung hành nghề trong một số lĩnh vực nhất định. Điều này giúp các Luật sư có thời gian nghiên cứu chuyên sâu pháp luật lĩnh vực đó và tích luỹ được nhiều kiến thức hơn. Vì vậy, khi cần thuê Luật sư, bạn nên chọn Luật sư có lĩnh vực hành nghề phù hợp với vụ việc của bạn. Ví dụ, nếu bạn cần nhờ Luật sư giúp bạn tư vấn về ly hôn và chia tài sản thì những Luật sư hành nghề trong lĩnh vực tư vấn thuế hay tư vấn lao động sẽ không phải là lựa chọn tốt. Thay vào đó, bạn nên chọn Luật sư hành nghề trong lĩnh vực hôn nhân – gia đình.

Thời gian hành nghề cũng là một yếu tố quan trọng, và những Luật sư đã hành nghề lâu năm sẽ có kiến thức phong phú và kinh nghiệm dày dạn, kể cả khi tư vấn hoặc khi tham gia bảo vệ quyền lợi của bạn tại phiên toà. Nếu vụ việc của bạn quá phức tạp hoặc có gía trị tranh chấp lớn, bạn nên cân nhắc lựa chọn Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm để hỗ trợ bạn. Tuy nhiên, nếu vụ việc của bạn đơn giản thì lựa chọn Luật sư trẻ sẽ phù hợp hơn.

Công ty luật uy tín chuyên về hồ sơ thuế ban đầu

Công ty Luật Trần và Liên danh là một công ty luật giỏi uy tín. LUẬT TRẦN VÀ LIÊN DANH là tổ chức hành nghề luật sư được thành lập vào ngày Truyền Thống Luật Sư Việt Nam (10/10). Phương châm của LUẬT TRẦN VÀ LIÊN DANH là cống hiến tuổi thanh xuân, toàn bộ trí tuệ, chất xám của mình để cung cấp dịch vụ pháp lý cho tất cả người dân, doanh nghiệp. LUẬT TRẦN VÀ LIÊN DANH được khách hàng đánh giá là một trong những cơ sở cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất.

Công ty Luật Trần và Liên danh có kinh nghiệm hoạt động và kinh doanh dịch vụ tư vấn pháp luật nhiều năm cùng với đội ngũ luật sư giỏi. Đội ngũ luật sư của LUẬT TRẦN VÀ LIÊN DANH được đào tạo kỹ năng tư vấn pháp lý luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp bạn tận tình.

Dịch vụ pháp lý về hồ sơ thuế ban đầu của Công ty Luật Trần và Liên danh

– Tham gia tố tụng trong các vụ án hình sự;

– Tham gia tố tụng trong các vụ án tranh chấp dân sự, đất đai, lao động, kinh doanh thương mại …

– Tham gia đại diện cho khách hàng trong các vụ việc pháp lý theo yêu cầu.

– Luật sư tư vấn pháp luật.

– Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp.

– Luật sư riêng, tư vấn pháp luật thường xuyên.

– Luật sư làm chứng, soạn thảo hợp đồng, di chúc thừa kế …

Tại sao nên sử dụng các dịch vụ pháp lý tại Luật Trần và Liên danh

Một số lý do để khách hàng nên liên lạc và lựa chọn LUẬT TRẦN VÀ LIÊN DANH là đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý như sau:

– Luật sư là người trực tiếp hỗ trợ tư vấn, thực hiện công việc và theo dõi sát sao về chất lượng công việc.

– Những tài liệu, văn bản, giấy tờ, kết quả luôn được cập nhật nhanh chóng, kịp thời và giao nhận theo yêu cầu của khách hàng.

– Trong bất kỳ sự cố, sự kiện bất khả kháng xảy ra, chúng tôi vẫn hỗ trợ khách hàng và cam kết chịu trách nhiệm đến cùng.

– Mọi thông tin, tài liệu, và những trao đổi công việc với khách hàng sẽ được bảo mật tuyệt đối.

– Các chi phí liên quan đến việc triển khai thực hiện công việc luôn được LUẬT TRẦN VÀ LIÊN DANH thông báo, thỏa thuận thống nhất và minh bạch, hợp tình và hợp lý.

Trên đây là bài viết tư vấn về hồ sơ thuế ban đầu của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139