Công ty khai thác khoáng sản

công ty khai thác khoáng sản

Việt Nam là một đất nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, trong đó khoáng sản cũng chiếm một tỷ lệ lớn. Do đó, việc khai thác khoáng sản cũng được thuận lợi và được nhà nước khuyến khích. Từ đó, các doanh nghiệp lựa chọn kinh doanh ngành nghề này cũng được thành lập nhiều và ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Sau đây Luật Trần và Liên Danh xin hướng dẫn về thủ tuc thành lập công ty khai thác khoáng sản để Qúy khách hàng năm rõ.

Một số đặc điểm của hoạt động khai thác khoáng sản

Hoạt động khai thác khoáng sản chỉ nhằm thu hồi khoáng sản thông qua hoạt động xây dựng các mỏ khoáng sản, khai đào khoáng sản chứ không bao gồm việc thăm dò khoáng sản.

Hoạt động khai thác khoáng sản là một quy trình gồm các bước: xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và một số hoạt động khác.

Sau khi khai thác khoáng sản, doanh nghiệp sẽ phải cải tạo phục hổi lại môi trường tự nhiên của nơi khai thác.

Doanh nghiệp chỉ được khai thác trong phạm vi của Giấy phép khai thác khoáng sản, Dịch vụ thành lập công ty.

Chuẩn bị trước khi thành lập công ty khai thác khoáng sản

Chuẩn bị tên công ty khai thác khoáng sản:

Theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, tên công ty kinh doanh vật liệu xây dựng gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng doanh nghiệp:

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ngoài ra, tên doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện không vi phạm quy định tại Điều 38, 39 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Chuẩn bị trụ sở công ty khai thác khoáng sản:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) và phải là nơi thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

Lưu ý: Công ty khai thác khoáng sản không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể vì theo quy định luật Nhà ở, chung cư và nhà tập thể chỉ nhằm mục đích ở, không nhằm mục đích kinh doanh.

Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh của công ty khai thác khoáng sản

Các ngành nghề liên quan đến kinh doanh khoáng sản được quy định như sau:

Khai thác và thu gom than cứng (mã ngành nghề: 0510);

Khai thác và thu gom than non (mã ngành nghề: 0520);

Khai thác khí đốt tự nhiên (mã ngành nghề: 0620);

Khai thác quặng sắt (mã ngành nghề: 0710);

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt. Chi tiết: Khai thác quặng bôxít (mã ngành nghề: 0722);

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét (mã ngành nghề: 0810);

Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón (mã ngành nghề: 0891);

Khai khoáng khác (mã ngành nghề: 0899); thủ tục thành lập công ty.

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên (mã ngành nghề: 0910);

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác (mã ngành nghề: 0990);

Ngoài ra doanh nghiệp kinh doanh công ty khai thác khoáng sản có thể lựa chọn một số nghành nghề kinh doanh khách để đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chuẩn bị vốn điều lệ:

Luật không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ của công ty khai thác khoáng sản nên công ty có thể lựa chọn một mức vốn pháp định phù hợp với chủ doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của công ty.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân thực hiện việc khai thác khoáng sản phải đảm bảo điều kiện là có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục thành lập công ty khai thác khoáng sản

Theo quy định của Luật khoáng sản 2010 thì tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.

– Hộ kinh doanh (chỉ được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản).

Đối với công ty TNHH một thành viên:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với công ty TNHH 2 Thành viên và Công ty cổ phần:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với doanh nghiệp tư nhân:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

Đối với công ty Hợp danh:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên.

Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với hợp tác xã:

Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

Điều lệ; cách thành lập công ty.

Phương án sản xuất, kinh doanh;

Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

Nghị quyết hội nghị thành lập.

công ty khai thác khoáng sản
công ty khai thác khoáng sản

Đối với hộ kinh doanh:

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản

Chủ thể được phép khai thác khoáng sản bao gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập theo luật Doanh nghiệp;

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã;

– Hộ kinh doanh được đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.

Điều kiện để được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân:

– Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

– Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

– Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

Điều lệ công ty;

Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);

Bản sao các giấy tờ: bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiều hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập; Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức;

Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có);

Giấy ủy quyền cho công ty Luật Trần và Liên Danh.

Sau khi nộp hố sơ tại sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì nếu doanh nghiệp có hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Bước 3: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho công ty Luật Trần và Liên Danh hoặc tự mình thực hiện khắc dấu và thông báo mẫu con dấu với Sở kế hoạch và đầu tư.

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Bước 4: Xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản

Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm các tài liệu:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

– Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;

– Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư;

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá;

– Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật này.

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sử lý hồ sơ. Trong thời hạn tối đa 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản cho doanh nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn cấp Giấy phép.

Một số ngành nghề về khoáng sản khác quý khách hàng có thể tham khảo:

STT

Tên ngành nghề

Mã ngành nghề

1

Khai thác và thu gom than cứng

0510

2

Khai thác và thu gom than non

0520

3

Khai thác khí đốt tự nhiên

0620

4

Khai thác quặng sắt

0710

5

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt. Chi tiết:

Khai thác quặng bôxít

0722

6

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

0810

7

Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón

0891

8

Khai khoáng khác.

0899

9

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên

0910

10

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác.

0990

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về công ty khai thác khoáng sản. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline Công ty luật để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139