Cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng

cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền. Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng Anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate). Bài viết dưới đây sẽ Luật Trần và Liên danh sẽ hướng dẫn các nhà đầu tư làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng, cùng theo dõi bài viết nhé!

Nội dung chính bài viết

Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate)

Nhà đầu tư là gì?

Nhà đầu tư được pháp luật quy định là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo quy định tại điều 21 Luật Đầu tư 2020, hiện nay có 5 hình thức đầu tư vào Việt Nam mà nhà đầu tư có thể lựa chọn:

– Hình thức Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

– Hình thức Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

– Hình thức Thực hiện dự án đầu tư, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;

– Hình thức Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Những trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng

Hiện nay, Điều 37 Luật Đầu tư quy định: Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp xin cấp phép đầu tư bao gồm:

Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Thứ hai, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:

(1) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác

(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác

(3) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Ba trường hợp trên, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong 03 trường hợp sau:

– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

– Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chấp nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng?

Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế Hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. Đối với một số dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ xin ý kiến các Bộ quản lý, Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư và các cơ quan nhà nước có liên quan khác để trình chủ thể có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư (Quốc Hội, Chính Phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét và quyết định. Các dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư cụ thể như sau:

Những dự án do Quốc Hội quyết định chủ trương đầu tư:

  • Dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: Nhà máy điện hạt nhân; Chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
  • Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
  • Dự án có yêu cầu phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Những dự án do Thủ Tướng Chính Phủ quyết định chủ trương đầu tư:

  • Các dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực: Di dân tái định cư từ 10.000 người đến dưới 20.000 người ở miền núi, từ 20.000 người đến dưới 50.000 người ở vùng khác; xây dựng và kinh doanh cảng hàng không, vận tải hàng không; xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; kinh doanh cá cược, đặt cược, casino; sản xuất thuốc lá điếu; phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế; xây dựng và kinh doanh sân gôn.
  • Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng Việt Nam trở lên ngoài các lĩnh vực kinh doanh trên. Tuy nhiên, nếu các dự án này đã phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và thực hiện thủ tục cấp chứng nhận đăng ký đầu tư mà không phải trình Thủ Tướng Chính Phủ quyết định chủ trương đầu tư.
  • Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài.
  • Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
    cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng
    cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng

Những dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:

Trừ những dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc Hội và Thủ Tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. Nếu các dự án đầu tư này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Điều kiện xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để xin cấp giấy  chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam được quy định như sau:

Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ  có trong tổ chức kinh tế.

Về hình thức đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam chỉ được đầu tư dưới các hình thức sau đây:

  • Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, hay phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
  • Đầu tư theo hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
  • Đầu tư về việc thành lập tổ chức kinh tế;
  • Sửa đổi, bổ sung ngành hay nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ phạm vi hoạt động đầu tư và về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư, cũng như các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng gồm:

  • Bản sao CMND/CCCD hay hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hay tài liệu tương ứng khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
  • Văn bản đề nghị được thực hiện dự án đầu tư để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm có các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, vốn đầu tư, mục tiêu đầu tư và quy mô đầu tư , phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư và nhu cầu về lao động. Đồng thời đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội, đánh giá tác động của dự án;
  • Bản sao 1 trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính  của 2 (hai) năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ, cũng như cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Được bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không cần đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cũng như cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận về thuê địa điểm, kể cả tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền được sử dụng địa điểm để thực hiện các dự án đầu tư;
  • Giải trình về việc sử dụng công nghệ đối với dự án được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm có các nội dung: sơ đồquy trình công nghệ, tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của thiết bị, máy móc và dây chuyền công nghệ chính, Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
  • Hợp đồng BCC đối với dự án được đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC.

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư khi có nhà đầu tư nước ngoài mới góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

  • Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục ghi nhận thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp chưa tách giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ đồng thời thực hiện thủ tục tách tại bước 2. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp đã được cấp);
  • Bước 3: Trường hợp phải cấp lại dấu pháp nhân của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tức là mã số thuế của doanh nghiệp) theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.
  • Bước 4: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cập nhật thông tin của nhà đầu tư mới cùng các nội dung điều chỉnh liên quan đến dự án đầu tư.
  • Bước 5: Trường hợp nhà đầu tư có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Bước 6: Xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.

Lưu ý khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Sau khi doanh nghiệp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần thực hiện một số thủ tục để tránh các thủ tục pháp lý phát sinh ngoài ý muốn như sau:
    • Nếu doanh nghiệp thay đổi có thêm thành viên góp vốn mới cần lưu ý nhà đầu tư mới phải góp vốn đầu tư vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp và lưu ý góp đúng tiến độ theo thời hạn đã cam kết theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp, nhà đầu tư không góp vốn đúng tiến độ cam kết trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn góp vốn và bị phạt theo quy định của pháp luật.
    • Doanh nghiệp lưu ý thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp theo nội dung ghi nhận và nghĩa vụ báo cáo đầu tư của doanh nghiệp (Thông thường là quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
    • Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.

Một số câu hỏi liên quan đến cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng và điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư có bắt buộc không?

Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó khi thay đổi các nội dung của Dự án đầu tư phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp không thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. (Nghị định 50/2016/NĐ-CP).

Thay đổi tên nhà đầu tư có cần điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư không?

Theo quy định tại Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì trường hợp thay đổi tên nhà đầu tư cần phải làm thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.

Khi nào phải làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Theo quy định tại điều 41 Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư mất thời gian bao lâu?

Theo quy định luật đầu tư 2020, thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh là 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan đăng ký đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ.  (Trừ trường hợp thay đổi tên dự án, thay đổi tên nhà đầu tư là 03 ngày làm việc)

Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nào?

Nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư là: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp; hoặc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư mất lệ phí bao nhiêu?

Hiện tại các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài không phải nộp phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh khi làm thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư.

Trên đây là bài viết tư vấn về cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Cao Bằng của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139