Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, bắt buộc họ phải có 1 trong 2 loại giấy phép sau: Giấy phép lao động Việt Nam hoặc Giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam. Làm thế nào để người sử dụng lao động xác định được họ phải xin loại nào cho phù hợp với lao động người nước ngoài.

Tất cả những vướng mắc liên quan đến thủ tục xin miễn giấy phép lao động sẽ được chia sẻ chi tiết trong bài viết này của chúng tôi, và tất nhiên căn cứ theo Nghị định 11/2016-CP để người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, họ phải có giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động được xác nhận bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã Hội các tỉnh/ thành phố nơi người nước ngoài dự kiến làm việc.

Miễn giấy phép lao động việt nam áp dụng cho những đối tượng nào

Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.

Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.

Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.

Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải;

Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

Giáo viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cử sang Việt Nam giảng dạy tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

Tình nguyện viên;

Người có trình độ từ thạc sĩ trở lên hoặc tương đương thực hiện tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng với thời gian không quá 30 ngày;

Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

thủ tục xin miễn giấy phép lao động
thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Các bước xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Căn cứ theo Nghị định 11/2016-CP để người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam, họ phải có Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp/ miễn giấy phép lao động được xác nhận bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã Hội các tỉnh/ thành phố nơi người nước ngoài dự kiến làm việc, cần thực hiện qua 2 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài với Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội nơi ngoài nước ngoài dự kiến làm việc, nếu có văn bản trả lời chấp thuận vị trí tuyển dụng người lao động nước ngoài thì tiến hành bước 2

Bước 2: Nộp hồ sơ theo đối tượng được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động không quá 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp như bên dưới quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;

Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;

Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;

Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;

Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại Việt Nam (Quyết định, thư bổ nhiệm hoặc điều động nội bộ phải là người được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng);

Văn bản xác nhận kinh nghiệm là nhà quản lý, giám đốc điều hành, Chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;

Bằng đại học hoặc bằng thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với vị trí công việc;

Giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành phần văn phòng đại diện hoặc chi nhánh;

Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Xác nhận miễn cấp phép lao động qua mạng (online)

Hiện nay thủ tục xin xác nhận miễn cấp phép lao động được thực hiện online qua mạng tại địa chỉ: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn

Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của hợp đồng, thoả thuận. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

Mức phạt khi không có xác nhận miễn giấy phép lao động

Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, quy định như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:

Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:

Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;

Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;

Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.

Hình thức xử phạt bổ sung

Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Như vậy theo quy định trên khi người sử dụng lao động không làm thủ tục xin xác nhận miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài thuộc diện phải xin xác nhận miễn giấy phép lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 15.000.000 VNĐ đến 25.000.000 VNĐ tùy thuộc vào số người lao động vi phạm. Ngoài xử phạt hành chính, người sử dụng lao động có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tuy vào mức độ vi phạm.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Hãy liên hệ ngay để được tư vấn về thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Nếu còn bất cứ băn khoăn nào xin hãy liên hệ qua Hotline của chúng tôi để được tư vấn hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139