Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

thu tuc ly hon don phuong voi nguoi nuoc ngoai

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài hiện đang là thủ tục ly hôn đơn phương rất phức tạp khi một bên đương sự ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài thì Tòa án phải ủy thác cho các cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thực hiện và khi ly hôn pháp luật của mỗi quốc gia có quy định rất khác nhau. Bởi nếu thuận tình ly hôn thì phiên tòa sẽ bị đình chỉ nên dưới đây là thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài, mời các bạn theo dõi bài đọc dưới đây

Ly hôn đơn phương với người nước ngoài là gì?

Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Yêu cầu ly hôn là quyền nhân thân và quyền dân sự cơ bản của con người. Theo đó ly hôn đơn phương là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên vợ chồng hoặc một trong các bên không thống nhất được tất cả những vấn đề như quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản, nợ chung vợ chồng.

Ly hôn đơn phương với người nước ngoài.

Theo quy định tại Khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan tới quan hệ đó ở nước ngoài.

Như vậy, thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài là ly hôn theo yêu cầu của vợ hoặc chồng với người còn lại là người nước ngoài khi có căn cứ cho rằng vợ, chồng là người nước ngoài có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Sử dụng mẫu đơn khởi kiện ban hành kèm Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng …. năm ………


ĐƠN KHỞI KIỆN

(v/v: Ly hôn)

 

Kính gửiTÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..

Người khởi kiện:……………………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Người bị kiện:……………………………………………………………………………….

Địa chỉ…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có):………………………………………………………………………………….

Địa chỉ…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn: 

1.Về quan hệ hôn nhân: (2) ………………………………………………………………………..

Về con chung: (3) ……………………………………………………………………………………

3 – Về tài sản : (4) ………………………………………………………………………………………

4 –Về công nợ: (5) ………………………………………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:

Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

Đăng ký kết hôn

Một số giấy tờ khác có liên quan

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) …………………………………………………………………………………………………         

Trên đây là toàn bộ những yêu cầu của tôi, đề nghị tòa án xem xét, giải quyết. Ngoài ra tôi không khiếu nại gì thêm, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn !

NGƯỜI KHỞI KIỆN

                                            

Chú thích:

Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B, nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.

Trình bày rõ hai vợ chồng có mấy người con, yêu cầu được nuôi dưỡng và cấp dưỡng đối với từng người con, nhu cầu và quyết định của người con (nếu theo luật phải hỏi ý kiến của cháu bé)….

Khi có tài sản chung, muốn phân chia tài sản như thế nào thì ghi rõ đề nghị tại mục này. Còn nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có công nợ chung gì nếu muốn Tòa án phân chia thì cũng nêu rõ. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án

Ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Khi thực hiện ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, cần quan tâm đến thẩm quyền của tòa án thụ lý giải quyết. Tòa án có thẩm quyền giải quyết được xác định như sau:

Thẩm quyền theo Quốc gia

Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Thẩm quyền theo cấp Tòa án

Thông thường, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Trong trường hợp nếu vụ việc ly hôn diễn ra giữa công dân nước tại Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng có cùng cư trú ở khu vực biên giới với nước Việt Nam thì thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện.

Thẩm quyền của Tòa án theo vùng lãnh thổ

Tòa án có thẩm quyền là tòa án nơi bị đơn cư trú.

Trong trường hợp không biết nơi bị đơn cư trú, làm việc hay trụ sở ở Việt Nam thì bạn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, có trụ sở cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết. Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam thì bạn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết.

Hồ sơ yêu cầu đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài

Để có thể yêu cầu tòa giải quyết việc đơn phương ly hôn với người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

Đơn khởi kiện ly hôn đơn khởi kiện phải theo mẫu quy định hoặc sử dụng mẫu đơn của Tòa nơi nộp hồ sơ;

Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính);

Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực);

Sổ hộ khẩu của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực);

Giấy khai sinh của con (bản photo công chứng/chứng thực);

Giấy chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung của vợ chồng (bản photo công chứng/chứng thực).

thu tuc ly hon don phuong voi nguoi nuoc ngoai
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Để có thể yêu cầu tòa giải quyết việc đơn phương ly hôn với người nước ngoài, bạn cần thực hiện các thủ tục sau đây:

Chuẩn bị hồ sơ

Đầu tiên trong thủ tục ly hôn đơn phương, bạn phải chuẩn bị các giấy tờ như đã nêu ở phía trên nộp đến tòa án có thẩm quyền.

Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:

Nộp trực tiếp tại Tòa án;

Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Lưu ý: Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại Tòa.

Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết đơn phương ly hôn

Vì thẩm quyền giải quyết tranh chấp hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi một bên cư trú ở Việt Nam.

Do đó, bạn ở Việt Nam thì cần nộp đơn yêu cầu đơn phương ly hôn đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bạn cư trú.

Bạn phải ghi đầy đủ họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của chồng/vợ ở nước ngoài trong đơn khởi kiện kèm theo giấy tờ, tài liệu xác thực họ, tên, địa chỉ, quốc tịch của chồng/vợ bạn.

Tiếp nhận và xem xét hồ sơ và thụ lý vụ án

Cán bộ Tòa án tiếp nhận đơn và Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán để xem xét hồ sơ.

Tòa án thực hiện việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án và thu thập chứng cứ ở nước ngoài.

Nếu đủ điều kiện thụ lý vụ án thì Tòa án phải gửi thông báo thụ lý vụ án, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (sau đây gọi chung là phiên họp hòa giải), mở lại phiên họp hòa giải, mở phiên tòa và mở lại phiên tòa trong văn bản thông báo thụ lý vụ án cho đương sự ở nước ngoài.

Hòa giải tại Tòa án

Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán được phân công giải quyết xem xét hồ sơ, tiến hành để các bên giao nộp chứng cứ và thực hiện thủ tục hòa giải.

Trường hợp vợ chồng thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án ly hôn thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà vợ, chồng không có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi được ban hành. Các đương sự không có quyền kháng cáo quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Thủ tục ly hôn kết thúc khi có quyết định này.

Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn

Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.

Nếu bạn muốn Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài cũng như thủ tục thực hiện, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139