Thủ tục kết hôn với người nước ngoài là thủ tục đăng ký kết hôn khi có một trong hai bên không phải là người có quốc tịch Việt Nam. Do có sự khác nhau về hệ thống pháp luật, về đặc trưng văn hóa nên đối với hồ sơ, thủ tục kết hôn với người nước ngoài có nhiều điểm khác so với hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam sinh sống tại Việt Nam.
Là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong việc tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài, chúng tôi hiểu được những khó khăn mà các khách hàng của chúng tôi đã gặp phải trước khi tìm đến chúng tôi. Pháp luật mỗi quốc gia có sự khác nhau vì vậy, khi kết hôn với công dân của các quốc gia khác nhau thì việc chuẩn bị hồ sơ cũng có thể sẽ không giống nhau. Vì vậy, việc tìm hiểu thủ tục trên các phương tiện truyền thông cũng chỉ mang tính tham khảo. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn đang gặp khó khăn hay vướng mắc trong việc tiến hành thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài là gì?
Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành cũng như các văn bản hướng dẫn chưa có quy định cụ thể về khái niệm kết hôn có yếu tố nước ngoài mà chỉ đưa ra cách giải thích về quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài như sau
Yếu tố nước ngoài trong quan hệ hôn nhân và gia đình được xác định dựa trên các đầu hiệu như chủ thể tham gia quan hệ ít nhất một bên là người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, thư hai sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ hôn nhân gia đình xảy ra ở nước ngoài, thứ ba là tài sản ở nước ngoài.
Với cách giải thích vẽ quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 có thể thay quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài gồm các quan hệ sau. Quan hệ kết hôn, quan hệ giữa vợ và chồng có yếu tố nước ngoài, quan hệ cấp dưỡng có yếu tố nước ngoài, quan hệ giám hộ có yếu tố nước ngoại và quan hệ ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Thủ tục kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị giấy tờ gì
Nhóm hồ sơ |
STT |
Tên hồ sơ |
Yêu cầu cụ thể |
Số lượng (bản) |
Người chuẩn bị |
I. Giấy tờ phải xuất trình |
1 |
Hộ chiếu/CMND/CCCD của công dân Việt Nam/hoặc giấy tờ thay thế |
Có dán ảnh và thông tin cá nhân, do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong Cơ sở Dữ liệ Quốc gia về Dân cư (CSDLQGVDC), Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình; |
01 bản gốc |
Công dân Việt Nam |
|
2 |
Hộ chiếu/Giấy tờ đi lại quốc tế/Thẻ cư trú của người nước ngoài |
Có dán ảnh và thông tin cá nhân, và còn giá trị sử dụng. |
01 bản gốc |
Người nước ngoài |
|
3 |
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú |
Ví dụ giấy xác nhận thường trú, để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình. |
01 Bản gốc |
Công dân Việt Nam |
II. Giấy tờ phải nộp |
1 |
Mẫu đơn đăng ký kết hôn với người nước ngoài |
Tùy theo hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp hay trực tuyến), và phương thức điền mẫu đơn đưng ký kết hôn với người nước ngoài cũng khác nhau. Nếu nộp trực tiếp, thì bạn tải mẫu đơn này. >> Download Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài Còn nếu nộp trực tuyến, thì bạn khai ngay trên máy trong quá trình nộp hồ sơ. |
01 bản gốc |
Cả người Việt Nam và người nước ngoài khai chung |
|
2 |
Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài |
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng (hay còn gọi là tuyên thệ độc thân), phù hợp với pháp luật của nước đó. Lưu ý: Giấy xác nhận độc thân, tuyên thệ độc thân phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. |
01 bản gốc & 01 bản hợp pháp hóa lãnh sự (nếu yêu cầu) và dịch thuật ra tiếng Việt |
Người nước ngoài |
|
3 |
Giấy xác nhận độc thân của công dân Việt Nam |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã cấp hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ |
01 bản gốc |
Công dân Việt Nam |
|
4 |
Giấy khám sức khỏe để đăng ký kết hôn |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; Lưu ý: Giấy khám sức khỏe do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sựViệc khám sức khỏe để kết hôn với người nước ngoài cần thực hiện ở các bệnh viện có chuyên khoa về tâm thần, ví dụ:TP HCM:Bệnh viện Tâm thần Thành phồ Hồ Chí MinhBệnh viện Chợ RẫyHà Nội:Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện Việt Pháp |
01 bản gốc + 01 bản Hợp pháp hóa lãnh sự (nếu yêu cầu) và dịch thuật ra tiếng Việt |
Cả Nam và Nữ |
|
5 |
Giấy tờ khác |
nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì cần bổ sung bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì cần bổ sung văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó. |
01 bản gốc |
Công dân Việt Nam |
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Như vậy, về cơ bản, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài có những tài liệu sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Theo mẫu);
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam);
- Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó
Lưu ý: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Văn bản được cấp từ cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài đang trú đóng tại Việt Nam thì do Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo qui định của Bộ Ngoại giao);
- Văn bản được cấp từ nước ngoài do cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước đó hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);
- Trường hợp văn bản được cấp từ nước ngoài đã mang về Việt Nam nhưng chưa được hợp pháp hóa thì văn bản này phải thông qua cơ quan Ngoại giao của nước họ đang trú đóng tại Việt Nam thị thực. Sau đó, Bộ Ngoại giao Việt Nam hay cơ quan Ngoại vụ được Bộ Ngoại giao Việt Nam ủy nhiệm hợp pháp hóa (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại theo công văn 246-CV/NGLS ngày 31/05/2005 của Bộ Ngoại giao);
- Đối với công dân có quốc tịch Pháp ngoài giấy xác nhận hiện tại không có vợ hoặc không có chồng còn phải được Tổng Lãnh sự quán Pháp tại thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận khả năng kết hôn (Công hàm số 472/AL ngày 12/5/2003 của Đại sứ quán Cộng hòa Pháp tại Việt Nam).
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt nam
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
– Người yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Bước 2: Thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn
Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận kết hôn
Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
– Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.
Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Hết thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Công ty Luật Trần và Liên danh cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người ngoài nhanh chóng và uy tín. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, bạn sẽ được:
- Tư vấn các quy định về điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Đánh giá về tính phù hợp của các tài liệu các khách hàng đang có. Hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng hoàn thiện các thành phần hồ sơ còn thiếu hoặc chưa phù hợp với quy định của pháp luật;
- Soạn thảo hồ sơ, tài liệu và hỗ trợ khách hàng hoàn thiện hồ sơ;
- Đại diện khách hàng dịch thuật, công chứng các giấy tờ, tài liệu;
- Hỗ trợ khách hàng các thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu để sử dụng tại Việt Nam.
- Đại diện khách hàng thực hiện các công việc liên quan tại Phòng Tư pháp để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
Bạn sẽ được chúng tôi hỗ trợ đăng ký kết hôn với người nước ngoài một cách nhanh chóng và chính xác. Hạn chế tối đa việc “Phải đi lại – Phải đợi chờ” khi làm thủ tục đăng ký. Trường hợp có nội dung chưa rõ hay cần tư vấn hỗ trợ, quý vị vui lòng liên hệ với số điện thoại Hotline của Luật Trần và Liên danh để được hỗ trợ.