Quyết toán thuế

quyết toán thuế

Luật quản lý thuế năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020 đã có nhiều những thay đổi mới về thủ tục liên quan đến thực hiện nghĩa vụ về thuế, trong đó có thuế thu nhập cá nhân và thủ tục về quyết toán thuế.

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân là gì?

Đóng thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân vì thuế là nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước để đảm bảo các phúc lợi xã hội cho người dân. Hiểu đầy đủ về thuế là tiền đề để mỗi cá nhân thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế đánh vào phần thu nhập vượt trên mức quy định phải đóng thuế của tất cả các cá nhân có phát sinh thu nhập và được thu trực tiếp vào khoản thu nhập mà cá nhân đó thu được (thuế này được gọi là thuế trực thu).

Các cá nhân có phát sinh thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau mà thuộc thu nhập phải chịu thuế thì bắt buộc phải quyết toán thuế TNCN. Việc quyết toán này có thể được làm bởi cá nhân đó hoặc được tổ chức, doanh nghiệp nơi cá nhân đó đang công tác làm thay.

Hiểu đơn giản thì đây là khoản tiền mà các cá nhân có thu nhập phải trích ra từ tiền lương, tiền công để đóng vào ngân sách Nhà nước.

Đối với các nhân viên làm tại các doanh nghiệp (DN), phần thuế này sẽ luôn xuất hiện tại một mục trên bảng lương.

Đối tượng cần phải đóng thuế TNCN: Các cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, Nhà nước không đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập thấp với mức lương chỉ đủ nuôi sống bản thân. Từ đó, sự chênh lệch các tầng lớp dân cư về mặt thu nhập sẽ được giảm bớt.

Thứ hai, về quyết toán thuế thu nhập cá nhân

– Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Tất cả các cá nhân cư trú có phát sinh thu nhập từ tiền công, tiền lương, từ sản xuất kinh doanh…phải làm quyết toán thuế TNCN. Đối với các cá nhân chỉ có một nguồn thu nhập tại một tổ chức thì thường sẽ được tổ chức đó quyết toán thay, việc này còn được gọi là ủy quyền quyết toán thuế TNCN. Còn cá nhân có phát sinh từ nhiều nguồn thu nhập thì phải tự làm quyết toán.

Ở các tổ chức, nhân viên kế toán thuế TNCN sẽ làm khấu trừ thuế TNCN đinh kỳ hàng tháng và cuối năm sẽ làm quyết toán thuế. Nếu vào kỳ quyết toán, cá nhân có phát sinh tiền thuế TNCN phải đóng thêm thì sẽ trích nộp tiền thuế TNCN từ tiền lương của cá nhân này (nếu cá nhân này còn làm việc tại tổ chức này).

Nếu số tiền thuế đã nộp lớn hơn tiền thuế quyết toán năm thì sẽ làm thủ tục hoàn thuế TNCN lại cho cá nhân đó. Tất cả việc này được cá nhân ủy cho tổ chức thực hiện và tổ chức được ủy quyền phải có trách nhiệm trong việc thực hiện đúng nghĩa vụ quyết toán thuế TNCN với nhà nước.

Nhưng cũng có một số trường hợp không được ủy quyền quyết toán thuế, các bạn lưu ý những trường hợp này.

Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, Khoản 3 Điều 21 quy định, cá nhân đảm bảo đủ điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế theo quy định nhưng đã được tổ chức, cá nhân thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì không ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thu hồi và hủy chứng từ khấu trừ thuế đã cấp cho cá nhân). (Trích dẫn từ thông tư).

Hoặc cá nhân thuộc diện phải quyết toán thuế TNCN thì trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế trên toàn bộ thu nhập phát sinh trong năm, không được ủy quyền cho tổ chức nào cả.

– Quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong tiếng anh là Tax finalization

– Định nghĩa về quyết toán thuế trong tiếng anh được hiểu như sau:

Tax finalization is a mandatory job that every business must carry out the procedure after a certain time of establishment.

– Một số từ vựng tiếng anh tiêu biểu liên quan trong cùng lĩnh vực như:

Trong hoạt động quyết toán thuế, một số từ ngữ, cụm từ bằng tiếng Anh hay được mọi người nhắc đến, sử dụng khi giao tiếp để nói đến như:

+ Personal income tax: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là thuế thu nhập cá nhân

+ Advance payment: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là tạm ứng

+  VAT tax: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là thuế giá trị gia tăng

+ Accountant: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là kế toán

+ Final settlement: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là quyết toán

+ Finalization of corporate tax: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là quyết toán thuế doanh nghiệp

+ Finalization of personal income tax: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là quyết toán thuế thu nhập cá nhân

+ Bill: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là Hóa đơn

+ License: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là tài liệu

+ Documents: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là Sổ sách

+ Receipt: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là biên lai

+ License: được hiểu sang tiếng Việt nghĩa là chứng từ

Thủ tục quyết toán thuế TNCN:

Thứ nhất, về thành phần hồ sơ quyết toán thuế

Căn cứ: Tiểu tiết b.2.1, tiết b.2, điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC; khoản 2 Điều 21 và khoản 7 Điều 24 Thông tư 92/2015/TT-BTC, tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế phải khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:

TT

Mẫu

Tên mẫu

Căn cứ

1

Mẫu số 05/KK-TNCN

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Thông tư 92/2015/TT-BTC.

2

Mẫu số 05-1/BK-TNCN

Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần.

3

Mẫu số 05-2/BK-TNCN

Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần.

4

Mẫu số 05-3/BK-TNCN

Bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh.

Nơi nộp hồ sơ

Theo điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC, nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.

Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

Thứ hai, thành phần hồ sơ của cá nhân trực tiếp quyết toán

Hồ sơ quyết toán thuế

Theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc trường hợp được ủy quyền hoặc không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì khai quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu sau:

Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92.

Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92 nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).

Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.

Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.

Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.

quyết toán thuế
quyết toán thuế

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân đã nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế như sau:

Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.

Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng.

Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi thường trú hoặc tạm trú).

Như vậy, khi thuộc các đối tượng cần thực hiện nghĩa vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì bằng cách trực tiếp thực hiện hoặc thông qua đơn vị, cá nhân cần thực hiện theo trình tự thủ tục trên theo quy định.

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN:

Mẫu số: 02/QTT-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (từ tháng …/… đến tháng…/….)

[02] Lần đầu:                                      [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế:

[05] Mã số thuế:

                   

[06] Địa chỉ: ……

[07] Quận/huyện: ……… [08] Tỉnh/thành phố: …….

[09] Điện thoại:……..[10] Fax:…………[11] Email: ……

[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):……[12a] Mở tại: …

[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..

[14] Mã số thuế:

                   

     

[15] Địa chỉ: …

[16] Quận/huyện: …. [17] Tỉnh/thành phố: ….

[18] Điện thoại: …….  [19] Fax: ….. [20] Email: ….

[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……..Ngày:…..

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền/Số người

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [22]=[23]+[26]

[22]

VNĐ

 

a

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam

[23]

VNĐ

 

Trong đó:

Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

[24]

VNĐ

 

Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định

[25]

VNĐ

 

b

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[26]

VNĐ

 

2

Số người phụ thuộc

[27]

Người

 

3

Các khoản giảm trừ [28]=[29]+[30]+[31]+[32]+[33]

[28]

VNĐ

 

a

Cho bản thân cá nhân

[29]

VNĐ

 

b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[30]

VNĐ

 

c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[31]

VNĐ

 

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[32]

VNĐ

 

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[33]

VNĐ

 

4

Tổng thu nhập tính thuế [34]=[22]-[25]-[28]

[34]

VNĐ

 

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

[35]

VNĐ

 

6

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ  [36]=[37]+[38]+[39] + [40]

[36]

VNĐ

 

a

Đã khấu trừ

[37]

VNĐ

 

b

Đã tạm nộp

[38]

VNĐ

 

c

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có)

[39]

VNĐ

 

d

Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm

[40]

VNĐ

 

7

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [41]=[42]+[43]

[41]

VNĐ

 

a

Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế

[42]

VNĐ

 

b

Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[43]

VNĐ

 

8

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[44]=[35]-[36]-[41] >= 0

[44]

VNĐ

 

9

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[45] = [35]-[36]-[41] < 0

[45]

VNĐ

 

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [46]=[47]+[48]

[46]

VNĐ

 

Trong đó:

Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế

[47]

VNĐ

 

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác

[48]

VNĐ

 

b

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [49]=[45]-[46]

[49]

VNĐ

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

                                   …,ngày ……tháng ……..năm …….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                                  NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

Họ và tên: …………………..                                ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chứng chỉ hành nghề số:……                          (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về quyết toán thuế thu nhập cá nhân Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139