Đơn trợ cấp thất nghiệp

đơn trợ cấp thất nghiệp

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu Mẫu số 03) được ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sẽ được luật sư tư vấn soạn thảo và hướng dẫn thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

Khái niệm trợ cấp thất nghiệp

Theo khoản 4 Điều 3 Luật việc làm 2013, Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ BHTN.

Trợ cấp thất nghiệp là các khoản thanh toán được thực hiện bởi các cơ quan có thẩm quyền cho những người thất nghiệp. Ở Việt Nam, khoản trợ cấp thất nghiệp dành cho những người lao động đang trong tình trạng tạm thời chưa có việc làm, không thể tạo ra kinh tế để phục vụ cuộc sống. Để nhận được khoản trợ cấp này người lao động cần phải đáp ứng đủ những yêu cầu của Nhà nước quy định.

Các chế độ BHTN gồm có:

– Trợ cấp thất nghiệp.

– Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

– Hỗ trợ học nghề.

– Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Như vậy, theo Luật việc làm 2013, trợ cấp thất nghiệp là một trong 04 chế độ của bảo hiểm thất nghiệp, từ đó, có thể hiểu trợ cấp thất nghiệp là một khoản tiền mà cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả nhằm hỗ trợ người lao động giải quyết tình trạng thất nghiệp.

Phân loại các dạng trợ cấp thất nghiệp thường gặp

Đối tượng thất nghiệp do dịch bệnh

Mới đây, tình trạng dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp khiến nhiều lao động rơi vào tình trạng thất nghiệp. Bởi lẽ, ảnh hưởng của dịch bệnh hoạt động kinh doanh của nhiều công ty và doanh nghiệp cũng không thể tiếp tục duy trì. Để có thể có thể đảm bảo được hoạt động nhiều doanh nghiệp quyết định cắt giảm nhân sự. Những nhân sự chịu ảnh hưởng của dịch bệnh sẽ được hưởng những khoản trợ cấp riêng.

Mức trợ cấp họ được hưởng được tính bằng tiền lương bình quân trong 6 tháng liên tiếp trước khi người lao động mất việc. Mỗi năm làm việc được trợ cấp 1 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 1 tháng tiền lương.

Đối tượng lao động thất nghiệp do sức khỏe

Nhiều người lao động buộc phải thôi việc bởi tình trạng sức khỏe không cho phép, không thể tiếp tục công tác tại vị trí công việc đang làm. Đa số những đối tượng lao động này đều bị ảnh hưởng bởi công việc khiến sức khỏe không đảm bảo. Vậy nên, họ cũng thuộc vào đối tượng được nhận trợ cấp.

Mức trợ cấp họ được hưởng bằng 60% bình quân tiền lương hàng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trong 6 tháng liên tiếp trước khi thất nghiệp. Cách tính mức trợ cấp này là bình quân tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng trước khi thất nghiệp.

Đối tượng tham gia

Theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm này.

Ngoại trừ người lao động đang hưởng lương hưu, người lao động giúp việc gia đình thì không phải tham gia.

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 Luật việc làm 2013 thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Cụ thể:

Một là, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc

Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc thuộc một trong các trường hợp sau thì không được hưởng trợ cấp thất nghiệp:

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

– Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

Hai là, đáp ứng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định

Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định hoặc không xác định thời hạn thì phải đóng đủ từ 12 tháng trở lên trong thời hạn 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng.

Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng thì phải đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trong thời hạn 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

Ba là, đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dich vụ việc làm

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại Nghị định 28/2015/NĐ-CP:

– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Trường hợp người lao động tham gia hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng thì giấy tờ xác nhận là bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng đó.

– Sổ bảo hiểm xã hội.

Bốn là, chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị

Tuy nhiên, đối với một số trường hợp thì người lao động không cần đáp ứng điều kiện này, đó là:

– Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

– Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

– Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

– Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

– Chết.

đơn trợ cấp thất nghiệp
đơn trợ cấp thất nghiệp

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

– Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

– Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

– Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

– Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

– Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

– Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp

Việc nhận trợ cấp thất nghiệp đều có hạn mức nhất định dành cho người lao động. Việc đưa ra thời gian nhận trợ cấp không chỉ giúp người lao động giảm bớt khó khăn tài chính, còn khiến họ không ỷ lại vào tiền trợ cấp, không chịu tìm kiếm việc làm.

“Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Cứ đóng đủ 12 – 36 tháng thì sẽ được hưởng 3 tháng trợ cấp. Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp nhưng tối đa không quá 12 tháng.” – Theo khoản 2, Điều 50. Luật việc làm Việt Nam năm 2013.

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Hồ sơ đề nghị hưởng BHTN theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ sau:

Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu);

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ:

+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc;

+ Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động (đối với công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng);

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

Sổ bảo hiểm xã hội.

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Để hưởng BHTN, người lao động thực hiện 04 bước sau:

Bước 1: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hưởng BHTN tới trung tâm dịch vụ việc làm.

Bước 2: Đến trung tâm dịch vụ việc làm nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo ngày ghi trong phiếu hẹn.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tới cơ quan bảo hiểm xã hội nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên.

Bước 4: Hàng tháng đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm theo đúng quy định.

Nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, người lao động được đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại bất kì địa phương nào mà mình muốn nhận.

Trường hợp đã hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu thì người lao động có thể chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Bất cứ người lao động hay người sử dụng lao động nào cũng nên biết đến những thông tin nêu trên để bảo vệ quyền lợi cho chính bản thân và doanh nghiệp mình.

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 

Công ty Luật Trần và Liên Danh giới thiệu Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp Mẫu số 03 được ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Bạn có nhu cầu làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, bạn cầu mẫu đơn hưởng trợ cấp thất nghiệp để hoàn tất hồ sơ. Chúng tôi xin gửi đến bạn mẫu đơn hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện nay theo quy định của pháp luật:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

 

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………………

Tôi tên là:………… sinh ngày …. /….. /…. Giới tính: ….

Số chứng minh nhân dân:……………………………………..

Ngày cấp: …../…../…….nơi cấp:……………………………….

Số sổ BHXH:…………………………………………………………

Số điện thoại:……………… Địa chỉ email (nếu có)………..

Dân tộc: ……………………… Tôn giáo:………………………..

Số tài khoản ATM (nếu có)………………………………………

Trình độ đào tạo:……………………………………………………

Ngành nghề đào tạo:………………………………………………

Nơi thường trú (1):…………………………………………………

Chỗ ở hiện nay (2):…………………………………………………

Ngày…../…../…………., tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc (tên đơn vị)…….. tại địa chỉ ……..

Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc: ….

……………………………………………………………………………….

Loại hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc:………………..

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:……………. tháng

Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận /huyện hoặc qua thẻ ATM):…

Kèm theo đơn đề nghị này là (3)……… và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.

….., ngày….tháng…..năm…….

Người đề nghị

(Ký rõ họ và tên)

Hướng dẫn cách viết đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp  

(1),(2): Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc

(3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau: hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; quyết định thôi việc; quyết định sa thải; quyết định kỷ luật buộc thôi việc; thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc.

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Bao gồm :

– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Bộ LĐTBXH quy định);

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) đã hết hạn; quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV;

– Sổ BHXH.

Mẫu đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mẫu đơn đề nghi chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp được ban hành theo thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ lao động – Thương binh và xã hội. Mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây, tải về hoặc soạn thảo trực tuyến:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

 

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………..

Tên tôi là: ………………. sinh ngày……../………/…………….

Số chứng minh nhân dân:……………………………………….

Ngày cấp: ……../………../……………. nơi cấp:……………….

Số sổ BHXH:………………………………………………………..

Nơi thường trú:…………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………..

Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ……. ngày . /…. /… của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……

Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:………. tháng

Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: …………….tháng

Nhưng vì lý do:…………………………………………………

………………………………………………………………………

Tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố…………. để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.

…………., ngày ……. tháng ….. năm ………….

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về đơn trợ cấp thất nghiệp. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139