Công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp

công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp

Chuyên mục tư vấn luật hôn nhân gia đình đang nhận được phản hồi tích cực từ các quý khách hàng, nhờ cung cấp thông tin nhanh, chính xác cùng xử lý vấn đề hiệu quả. Vì vậy khi có bất kỳ thắc mắc nào về Luật Hôn nhân gia đình, hãy liên hệ với chúng tôi – công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp để nhận được hỗ trợ từ các luật sư, chuyên viên đầu ngành.

Tư vấn hôn nhân gia đình là gì?

Hạnh phúc không phải là một điểm đến mà là một hành trình chúng ta đang đi – Hành trình tới hạnh phúc bao giờ, lúc nào cũng phát sinh những mâu thuẫn, tranh chấp, bất đồng, có thể là những mâu thuẫn, bất đồng, tranh chấp rất nhỏ nhưng không được giải quyết kịp thời thì ngày qua ngày lại qua ngày – mâu thuẫn này đã tạo bất đồng kia tới một lúc nào đó sẽ nhấn chìm hạnh phúc của bạn. Hãy đừng để điều đó xảy ra, hãy hành động trước khi điều đó xảy ra, cách hành động nhanh và hiệu quả nhất để giải quyết những mâu thuẫn, tranh chấp, bất đồng đó là “chia sẻ”. 

“Chia sẻ” để anh ấy và cô ấy tháo ngỡ những nút thắt của mâu thuẫn, “chia sẻ” để mẹ con hiểu nhau, “chia sẻ” để tôi và ta hiểu nhau hơn. Luật Trần và Liên danh tư vấn hôn nhân gia đình với tôn chỉ “Pháp luật cho cuộc sống” đó là sự “chia sẻ” pháp luật cho tất cả mọi người, “chia sẻ” một cách hoàn toàn miễn phí, bởi chúng tôi mong muốn được bạn “chia sẻ”, cùng bạn “chia sẻ”, chúng ta cùng tháo gỡ những nút thắt của mâu thuẫn, bất đồng, tranh chấp.

Thứ nhất: Công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí về các thủ tục hành chính.

  • Thủ tục đăng ký kết hôn: Điều kiện đăng ký kết hôn, hồ sơ đăng ký kết hôn, thủ tục kết hôn, kết hôn có yếu tố nước ngoài,…
  • Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài: đăng ký kết hôn khi một bên định cư ở nước ngoài, kết hôn khi một trong hai bên có quốc tịch nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn,…
  • Thủ tục khai sinh cho con: khai sinh cho con không có cha, khai sinh cho con ngoài giá thú, khai sinh cho con khi bố mẹ không đăng ký kết hôn, thủ tục thêm tên cha vào giấy khai sinh,…
  • Thủ tục nhận con nuôi: điều kiện nhận con nuôi, hồ sơ thủ tục nhận con nuôi,…
  • Thủ tục xác nhận cha, mẹ, con: cách xác nhận quan hệ cha, mẹ, con; thủ tục nhân cha con,…
  • Quyền lợi, nghĩa vụ của cha mẹ con: nghĩa vụ của cha mẹ đối với con chưa thành niên, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con khi bố mẹ ly hôn,…
  • Kết hôn trái pháp luật: Hậu quả của kết hôn trái luật, kết hôn giả tạo, kết hôn cận huyết thông, tảo hôn,…

Thứ hai: Công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí về Các giao dịch của vợ, chồng, con cái.

  • Thủ tục tặng cho tài sản của vợ, chồng: tài sản tặng cho chung vợ chồng, tài sản tặng riêng cho vợ hoặc chồng;…
  • Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ trong thời kỳ hôn nhân: mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung của vợ chồng, soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản chung;…
  • Thủ tục phân chia tài sản vợ chồng sau thời kỳ hôn nhân: nguyên tắc phân chi tài sản chung của vợ chồng, xác định tài sản chung, tài sản riêng,…
  • Văn bản cam kết tài sản vợ chồng: mẫu văn bản cam kết tải sản riêng vợ chồng, soạn văn bản cam kết,…
  • Đại diện vợ, chồng tham gia các giao dịch;
  • Thủ tục đăng ký sang tên tài sản riêng và chung cho vợ , chồng;
  • Văn bản thỏa thuận về quyền nghĩa vụ vợ, chồng đối với con, đối với cha mẹ;
  • Chia tài sản chung vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Thứ ba: Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí về giải quyết tranh chấp.

  • Thủ tục hòa giải khi ly hôn; hồ sơ lý hôn, thẩm quyền hòa giải ly hôn,…
  • Thủ tục ly hôn đơn phương: hồ sơ lý hôn đơn phương, điều kiện ly hôn đơn phương, thẩm quyền giải quyết,…
  • Thủ tục thuận tình ly hôn: hồ sơ lý hôn thuận tình, chi phí ly hôn thuận tình
  • Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài: thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài, ly hôn khi chồng hoặc vợ ở nước ngoài,…
  • Quyền nhận nuôi con khi ly hôn: quyền nuôi con khi ly hôn, cấp dưỡng cho con,…
  • Các vấn đề liên quan đến tài sản khi ly hôn
  • Hồ sơ khi ly hôn;
  • Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn;

Thứ tư: Tư vấn tâm lý hôn nhân gia đình.

  • Tư vấn tâm lý khi kết hôn;
  • Tư vấn tâm lý khi ly hôn;
  • Tư vấn tâm lý hôn nhân khi chồng bạo hành gia đình;
  • Tư vấn tâm lý giải quyết mâu thuẫn trong gia đình, hàn gắn tình cảm vợ, chồng, con cái với bố, mẹ, ông, bà;
  • Tư vấn tâm lý khi vợ, chồng ngoại tình;
  • Tư vấn lựa chọn tiếp tục hôn nhân hay chấm dứt hôn nhân;

Đăng ký kết hôn tại nơi cư trú cần những thủ tục gì?

Xin chào luật sư công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp, tôi và chồng vì một vài lý do mà cả hai cùng rời xa nhà và vào sinh sống tại một tỉnh thành khác. Hộ khẩu của cả hai vẫn ở quê, vậy nếu chúng tôi muốn đăng ký tạm trú tại tỉnh thành nơi chuyển đến thì cần những thủ tục gì?

Hai chúng tôi vẫn chưa đăng ký kết hôn vậy liệu có thể đăng ký tại nơi ở mới được không? Nếu không thể đăng ký kết hôn vậy sau này khi chúng tôi sinh con thì có cách nào để có thể đăng ký khai sinh cho cháu được không?

Vì không hiểu nhiều về luật nên rất mong nhận được sự tư vấn giúp đỡ của các luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn! 

Trả lời của công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp:

Thứ nhất: Về đăng ký tạm trú

Căn cứ Điều 16 Thông tư 35/2014/TT-BCA:

“Điều 16. Thủ tục đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP(trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp). Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.

Người tạm trú được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hộ thì việc đồng ý phải được ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.”

Thứ hai:Về đăng ký kết hôn

– Điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 8 và Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

Điều 8. Điều kiện kết hôn

Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Điều 9. Đăng ký kết hôn

Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

– Cơ quan đăng ký kết hôn: bạn có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bạn để thực hiện việc đăng ký kết hôn theo Điều 17 Luật hộ tịch năm 2014. Theo Điều 12 Luật cư trú năm 2006 (Luật cư trú sửa đổi, bổ sung năm 2013) thì “Nơi cư trú” là:

“1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật.

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của công dân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống.”

Theo đó, khi hai bạn có đủ điều kiện để đăng ký kết hôn thì bạn có thể đến nơi tạm trú hiện tại để thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp
công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp

Thứ ba: Về đăng ký khai sinh

Bạn có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bạn thực hiện việc đăng ký khai sinh theo Điều 13 Luật Hộ tịch năm 2014. Và việc xác định nơi cư trú cũng căn cứ theo Điều 12 Luật cư trú.

Dịch vụ tư vấn thủ tục nhận nuôi con nuôi tại công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp

Ở nước ta vấn đề nhận con nuôi không phải là vấn đề mới, tuy nhiên thủ tục đăng kí nhận con nuôi là thủ tục tương đối phức tạp. Vì vậy, Luật Trần và Liên danh cung cấp đến khách hàng dịch vụ tư vấn thủ tục đăng kí nhận con nuôi với mục đích giúp khách hàng thực hiện thủ tục đúng quy định pháp luật và bảo đảm được quyền và lợi ích của cha mẹ nuôi, con nuôi.

Các dịch vụ tư vấn pháp luật về nhận con nuôi của Luật Trần và Liên danh cung cấp:

– Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến nhận con nuôi: Tư vấn điều kiện nhận con nuôi; quyền và nghĩa vụ của cha mẹ nuôi, con nuôi; thẩm quyền giải quyết việc nhận con nuôi trong nước và nước ngoài; các trường hợp không được nhận con nuôi; Hệ quả của việc nuôi con nuôi,…

– Tư vấn trình tự, thủ tục đăng ký nhận con nuôi: Tư vấn các giấy tờ đăng ký nhận con nuôi trong nước và nước ngoài; Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký nhận con nuôi trong nước và nước ngoài; chấm dứt nuôi con nuôi,…

Lợi ích khi tư vấn hôn nhân về đăng ký nhận con nuôi của Luật Trần và Liên danh, ngoài việc được tư vấn về các quy định của pháp luật liên quan đến việc nhận con nuôi, khách hàng còn được tư vấn, hỗ trợ các thủ tục đăng ký nhận con nuôi trong nước và nước ngoài nhanh chóng, hiệu quả với mức chi phí phù hợp.

Tư vấn của công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp về hồ sơ nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài

Hồ sơ của người nhận con nuôi là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:

a) Đơn xin nhận con nuôi;

b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;

d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;

đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;

e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;

g) Phiếu lý lịch tư pháp;

h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật nuôi con nuôi 2010

Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài gồm có:

a) Các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này;

b) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;

c) Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này nhưng không thành.

Trên đây là bài viết tư vấn về công ty luật chuyên hôn nhân gia đình tại quận Gò Vấp của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139