Chứng từ hoàn thuế tncn

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Mục đích của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân? Chứng từ khấu trừ thuế TNCN? Hướng dẫn cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN? Vậy chứng từ hoàn thuế tncn được quy định như thế nào?

Bài viết về chứng từ hoàn thuế thu nhập cá nhân của Luật Trần và Liên Danh giúp cho mọi người dễ dàng tiếp cận pháp luật về quy định này.

Hoàn thuế là cì? Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hoàn thuế là hành vi của cơ quan có thẩm quyền thu thuế hoàn trả số tiền thuế đã thu của tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân trước đó do khoản thuế này bị thu sai hoặc quá mức thuế cần thu so với quy định của pháp luật.

Không có khái niệm cụ thể về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên căn cứ vào Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn, chúng ta có thể hiểu rằng:

“Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân (hoàn thuế TNCN) là việc cá nhân được hoàn trả phần tiền đã nộp thuế khi thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định pháp luật hay do khoản thuế này bị thu sai.”

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?

– Thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế được hiểu là loại thuế mà nhà nước sử dụng để điều tiết một phần thu nhập của các cá nhân vào ngân sách nhà nước với mục đích tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và thực hiện công bằng xã hội.

– Khái niệm Khấu trừ thuế: Khấu trừ thuế được hiểu là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp (số thuế này là nghĩa vụ phải nộp, cách tính thuế phụ thuộc vào loại thuế và cách tính thuế theo quy định của pháp luật) vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập. Khấu trừ thuế là việc bắt buộc đối với các cá nhân, tổ chức phải nộp thuế và phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Nhưng cần lưu ý đối với trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

– Chứng từ thuế thu nhập cá nhân là văn bản được ban hành theo quy định pháp luật, dùng trong việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

 Điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ được thực hiện trong một số trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:

“Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế

Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.

Tuy nhiên, theo điều chỉnh mới của Bộ Tài chính về quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân được chỉ rõ trong Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC (Sửa đổi, bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:

“Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm lập đề nghị hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.”

Các bạn nên nắm rõ điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân để theo dõi, bảo vệ quyền lợi của mình trong quá trình thực hiện nghĩa vụ của công dân.

Mục đích của chứng từ hoàn thuế tncn

– Chứng từ thuế thu nhập cá nhân là biểu mẫu được ban hành và sử dụng với mục đích điền các thông tin của bên trả thu nhập cũng như thông tin của bên nhận thu nhập, thông tin về khoản thuế được khấu trừ để tiến hành khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập được tính thuế.

– Đối tượng và điều kiện áp dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 1Thông tư 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Bộ Tài chính ban hành: cụ thể đối tượng sử dụng chứng từ này là: Tổ chức trả các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, có đủ các điều kiện sau đây được tự in chứng từ khấu trừ để cấp cho cá nhân bị khấu trừ thuế:

+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật: tư cách pháp nhân được quy định theo Bộ luật dân sự 2015, theo đó pháp nhân cần đáp ứng các điều kiện về năng lực, trụ sở, và độc lập về tài chính.

+ Đã đăng ký thuế và có mã số thuế: những cơ sở kinh doanh cần phải đăng ký kinh doanh đồng thời đăng ký thuế theo quy định của pháp luật về thuế để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ về thuế.

+ Có trang thiết bị máy tính và phần mềm bảo vệ: yêu cầu này nhằm đảm bảo tổ chức trả các khoản thu nhập có thể tự in các chứng từ và đồng bộ các dữ liệu theo quy định.

+ Trong thời gian 01 năm trở về trước không bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế từ 02 lần trở lên.

– Trách nhiệm của cơ quan thuế đối với chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân như sau:

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính do Bộ Tài chính ban hành thì Cơ quan thuế các cấp phải thực hiện theo dõi quản lý tổ chức trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ tự in, cụ thể như sau:

+ Lưu giữ hồ sơ về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân: Cơ quan thuế các cấp sau khi nhận đăng ký từ các tổ chức trả thu nhập thì sẽ có trách nhiệm đăng ký tự in chứng từ khấu trừ của các tổ chức trả thu nhập. Sau khi tiến hành chấp thuận việc đăng ký thì cơ quan thuế các cấp phải có công văn chấp thuận việc đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ của cơ quan thuế.

+ Trong quá trình cho phép tổ chức trả thu nhập thực hiện sử dụng chứng từ khấu trừ thuế tự in thì cơ quan thuế các cấp sẽ thực hiện huỷ bỏ hiệu lực việc chấp thuận sử dụng chứng từ khấu trừ khi phát hiện tổ chức trả thu nhập đưa chứng từ khấu trừ ra sử dụng nhưng có sai phạm về thuế theo quy định của luật thuế và các văn bản liên quan.

+ Ngoài hai nhiệm vụ trên thì cơ quan thuế các cấp còn có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, đối chiếu số thuế đã khấu trừ trên chứng từ khấu trừ thuế khi người nộp thuế cung cấp với các tài liệu đã thể hiện trong các tờ khai khấu trừ thuế nhằm mục đích xác thực tính chính xác của các khoản thuế, tránh việc gian lận thuế theo quy định.

Cùng với đó, các cơ quan thuế còn phải thực hiện các báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ của tổ chức trả thu nhập.

chứng từ hoàn thuế tncn

chứng từ hoàn thuế tncn

 Thủ Tục Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Trường hợp doanh nghiệp được cá nhân ủy quyền

Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân ủy quyền thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm:

“a.1) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

a.2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

a.3) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).”

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp trực tiếp thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế TNCN như phía trên rồi nộp cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.

Thời hạn làm thủ tục hoàn thuế TNCN: Cá nhân có số thuế nộp thừa, yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ thuế tiếp theo thì cá nhân có thể nộp hồ sơ hoàn thuế bất cứ thời điểm nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Nộp sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế (sau 30/3/2022) vẫn được và không bị phạt.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế cho các cá nhân ủy quyền thì nơi nộp hồ sơ chính là cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo thời gian quy định

Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân KHÔNG phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn thuế vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Nếu các bạn nộp trực tiếp thì các loại giấy tờ cần chuẩn bị như bên dưới rồi đi nộp ở cơ quan thuế. Bao gồm:

Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN.

Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN

Chứng từ khấu trừ, miễn thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn)

Chứng minh nhân dân;

Bản chụp hợp đồng lao động (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc)

Hoặc sổ hộ khẩu/giấy tạm trú (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú).

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính thì nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương như sau:

“- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

– Cá nhân đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.

– Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng”

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo thời gian quy định

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về chứng từ hoàn thuế tncn Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139